PHỤ LỤC 2 Nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện mô hình Chuyển đổi số trên địa bàn xã (Kèm theo Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 20/10/2022 của UBND xã Gia Phong)
08/11/2022
PHỤ LỤC 2
Nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện
mô hình Chuyển đổi số trên địa bàn xã
(Kèm theo Kế
hoạch số 37/KH-UBND ngày 20/10/2022 của UBND xã Gia Phong)
PHỤ LỤC 2
Nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện
mô hình Chuyển đổi số trên địa bàn xã
(Kèm theo Kế
hoạch số 37/KH-UBND ngày 20/10/2022 của UBND xã Gia Phong)
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
I.
|
Đào tạo, chuyển đổi nhận thức
|
1
|
Xây
dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện mô hình Chuyển đổi số trên địa
bàn xã (phiên bản 1.0)
|
UBND xã
|
UBND huyện; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành
trước ngày
20/12 của
năm liền kề trước
|
Kế hoạch của UBND xã
|
Hàng năm,
UBND xã căn cứ Kế hoạch này, Kế hoạch và chỉ đạo của UBND cấp huyện tiến hành
xây dựng Kế hoạch chi tiết để tổ chức triển khai thực hiện
|
2
|
Đưa nội dung chuyển đổi số vào các cuộc họp, hội
nghị giao ban hàng tháng, quý của Đảng ủy, UBND xã để tập trung lãnh đạo, chỉ
đạo
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Các Văn bản, Biên bản, Nghị quyết, Chính sách được
ban hành, chỉ đạo
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
3
|
Hướng
dẫn, đôn đốc kiểm tra, đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện; sơ kết, tổng kết;
tổng hợp, báo cáo; công tác thi đua, khen thưởng…
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Các
văn bản hướng dẫn; báo cáo, hội nghị, các cuộc kiểm tra
|
|
4
|
Tổ
chức tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân về công tác Chuyển đổi
số; sử dụng các dịch vụ công, các dịch vụ tiện ích trong Chuyển đổi số để
người dân nắm bắt, đồng thuận và triển khai thực tế vào trong đời sống
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Toàn
bộ người dân, doanh nghiệp, cán bộ đảng viên, công chức được biết, hiểu về
chuyển đổi số và đồng thuận, ủng hộ các hoạt động chuyển đổi số của xã/thị
trấn
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
II
|
Hạ tầng số
|
1
|
Đầu tư, nâng cấp, tái cấu trúc mạng nội bộ (LAN) đảm
bảo chất lượng, an toàn thông tin mạng, đáp ứng các hoạt động chuyển đổi số
tại xã
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Trung tâm
CNTT&TT)
|
Hoàn thành trong tháng 5 hàng năm
|
Hệ thống mạng nội bộ đảm bảo chất lượng, băng thông,
dải địa chỉ IPv6 và an toàn thông tin mạng
|
|
2
|
Nâng
cấp, bổ sung, tối ưu hóa các thiết bị công nghệ thông tin, máy tính, máy in,
máy scan …
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Trung tâm
CNTT&TT)
|
Hoàn thành trong tháng 6 hàng năm
|
Hạ tầng thiết bị CNTT đảm bảo cấu hình, tốc độ để xử
lý công việc trên môi trường mạng
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
III
|
Đảm bảo an toàn thông tin mạng
|
1
|
Trang
bị, cài đặt phần mềm diệt vi rút (có bản quyền) cho 100% máy tính của cán bộ,
công chức; bổ sung thiết bị đảm bảo an toàn thông tin cho mạng LAN (lồng ghép
tại mục II.1)
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Trung tâm
CNTT&TT)
|
Hoàn thành trong tháng 5 hàng năm
|
Toàn
bộ các máy tính, thiết bị đầu cuối; hệ thống, hạ tầng mạng tại xã được bảo
vệ, đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng
|
|
2
|
Duy
trì triển khai đường Truyền số liệu chuyên dùng cấp II, đấu nối sử dụng cho
toàn bộ các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung của tỉnh và các ứng dụng
quan trọng khác
|
UBND xã
|
UBND huyện; doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ
|
Thường
xuyên
|
Toàn
bộ các hệ thống thông tin được kết nối, định tuyến qua mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II để đảm bảo an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu
|
|
3
|
Rà
soát các hệ thống thông tin do UBND xã chủ quản quản lý vận hành, tiến hành
xây dựng hồ sơ cấp độ an toàn cho từng hệ thống; trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm
CNTT&TT)
|
Hoàn thành trong tháng
10 hàng
năm
|
100%
hệ thống thông tin của xã chủ quản quản lý, khai thác
vận hành được phê duyệt Hồ sơ
cấp độ và triển khai phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
IV
|
Chính quyền số
|
1
|
Rà
soát, đề nghị cấp mới, thay đổi thông tin chữ ký số chuyên dùng cho các đơn
vị, tổ chức, cán bộ, công chức tại xã
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
100%
đơn vị, tổ chức, cá nhân được trang bị đầy đủ, kịp thời chứng thư số chuyên
dùng
|
|
2
|
Rà
soát, đối chiếu, chuẩn hóa quy trình nội bộ với quy trình điện tử giải quyết
các TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND huyện
|
Thường
xuyên
|
Các
quy trình điện tử giải quyết các TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
(phần mềm Một cửa điện tử) được
cấu hình theo đúng quy trình nội bộ giải quyết TTHC
đã được phê duyệt
|
|
3
|
Cập
nhật đầy đủ thông tin; số hóa/ký số thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
đối với
100%
hồ sơ của người dân, doanh nghiệp, tổ chức nộp trực tuyến và trực tiếp trên
hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh
|
UBND xã
|
UBND huyện
|
Thường
xuyên
|
Các
thành phần hồ sơ; bản kết quả giải quyết của 100% các TTHC được số hóa/ký số,
cập nhật đầy đủ thông tin, dữ liệu trên phần mềm
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
4
|
Luân
chuyển, xử lý hồ sơ giải quyết TTHC/ TTHC liên thông đúng quy trình điện tử
đã cấu hình; thực hiện lưu trữ hồ sơ giải quyết TTHC điện tử đúng quy định
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND huyện
|
Thường
xuyên
|
100%
các hồ sơ giải quyết TTHC/TTHC liên thông sau khi được số hóa, cập nhật hoặc
tiếp nhận trực tuyến được xử lý, luân chuyển giải quyết đúng các bước đã cấu
hình quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
|
5
|
Thực
hiện rà soát, kiểm đếm, phân loại và số hóa bản kết quả giải quyết TTHC còn
hiệu lực đang được lưu trữ tại xã
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND huyện
|
Theo lộ trình
của Kế hoạch số 132/KH-
UBND; Văn
bản số
41/UBND- VP7 ngày
25/01/2022
của UBND
tỉnh
|
Bản
kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa; cập nhật các trường thông
tin trên phần mềm và lưu trữ, kết
nối với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
6
|
Rà
soát, đề nghị cấp cho cán bộ, công chức tài khoản để tham gia, sử dụng các hệ
thống thông tin, nền tảng số, phần mềm dùng chung của tỉnh đang triển khai
tại xã
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
huyện
|
Thường
xuyên
|
100% tổ chức, cán bộ, công chức được cấp tài khoản và
khai thác, sử dụng thường xuyên, hiệu quả các hệ thống: Hệ thống thông tin giải quyết TTHC;Quản lý văn bản và Điều hành; Thư
điện tử công vụ; Xác thực tập
trung SSO; hệ thống Thông tin báo cáo của tỉnh
|
|
7
|
Ban
hành văn bản hướng dẫn quy trình nội bộ và tổ chức thực hiện tiếp nhận, xử lý
văn bản đến; lưu trữ hồ sơ văn bản điện tử đúng quy trình nội bộ trên hệ
thống Quản lý văn bản và Điều hành của tỉnh
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
huyện
|
Thường
xuyên
|
100% văn bản đến được tiếp nhận, xử lý, phân văn bản,
lưu trữ văn bản đúng quy trình nội bộ của đơn vị trên phần mềm
|
|
8
|
Ban hành văn bản hướng dẫn quy trình
nội bộ và thực hiện đúng quy trình nội bộ việc soạn thảo, ký số, phát hành,
lưu trữ đối với các văn bản đi (trừ vănbản mật) trên hệ thống Quản lý văn bản
và Điều hành của tỉnh
|
UBND xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND
huyện
|
Thường
xuyên
|
100% văn bản
phát hành (trừ văn bản mật) được
thực hiện đúng quy trình nội bộ của đơn vị (từ người soạn thảo đến lãnh đạo
đơn vị ký số cá nhân, văn thư ký số của tổ chức) phát hành, lưu trữ trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
9
|
Ban
hành văn bản quy định cụ thể và yêu cầu toàn bộ đơn vị, tổ chức, cán bộ, công
chức tại xã sử dụng hệ thống Thư điện tử công vụ của tỉnh để trao đổi thông
tin, gửi nhận hồ sơ, tài liệu trong giải quyết công vụ, công việc
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện
|
Thường xuyên
|
100%
đơn vị, tổ chức, cán bộ, công chức của xã/thị trấn được cấp tài khoản và sử dụng thường
xuyên hộp thư điện tử công vụ của tỉnh
|
|
10
|
Thực
hiện báo cáo đối với các biểu mẫu, chế độ báo cáo trên hệ thống Thông tin báo
cáo của tỉnh
|
UBND xã
|
Văn phòng
UBND huyện
|
Thường
xuyên
|
100% tổ chức, cán bộ, công chức của được cấp tài khoản
và sử dụng hệ thống Thông tin báo cáo của tỉnh; 60% các biểu mẫu báo cáo theo
yêu cầu được thực hiện trên phần mềm báo cáo của tỉnh
|
|
11
|
Xây dựng/nâng cấp
trang thông tin điện tử (website) đảm bảo cung cấp các nội dung, thông tin
theo quy định
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Trung tâm
CNTT&TT)
|
Hoàn thành trong tháng
8 hàng năm
|
Trang thông tin điện tử của xã có đủ tính năng, giao
diện bắt mắt, cập nhật, đăng tin, bài thường xuyên theo quy định tại
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022
của Chính phủ
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
12
|
Triển khai xây dựng/
nâng cấp hệ thống Camera giám sát an ninh, kết hợp an toàn giao thông tích
hợp về Trung tâm giám sát diều hành thông minh (COC)
của xã
|
UBND xã
|
Sở TTTT; Viễn thông NB; UBND huyện
|
Hoàn thành trong tháng
10 hàng
năm
|
Hình
thành hệ thống/trung tâm giám sát, hỗ trợ quản lý, đảm bảo an toàn
giao thông, an ninh trật tự trên địa bàn xã
|
|
13
|
Thiết lập các kênh
giao tiếp giữa chính quyền xã với người dân và kênh tuyên truyền của xã trên
các trang mạng xã hội (tin nhắn SMS, zalo, lotus,..)
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện
|
Hoàn thành trong tháng
4 hàng năm
|
Người dân có thể
tương tác với chính quyền và ngược lại qua các nền tảng số, mạng xã hội
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
14
|
Triển khai Đài
truyền thanh thông minh: Xây dựng/ chuyển đổi sang hệ thống truyền thanh ứng
dụng công nghệ thông tin - viễn thông
|
UBND xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện
|
Hoàn thành trong tháng
5 hàng năm
|
Hệ
thống đài truyền thanh của xã được nâng cấp, chuyển đổi hoàn toàn sang hệ
thống ứng dụng CNTT-VT hoặc một phần (ứng dụng trí tuệ
nhân tạo hỗ trợ chuyển đổi từ văn bản sang âm thanh)
|
|
15
|
Triển
khai ứng dụng Công dân số với các chức năng: Trợ lý ảo (Tích hợp trí tuệ nhân
tạo) trong giao tiếp, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc trong thực hiện thủ tục
hành chính cho người dân; tích hợp phản ánh kiến nghị giúp ngườidân tương tác
với cơ quan chính quyền; tích hợp các thông tin về y tế, giáo dục, du lịch và
các lĩnh vực chuyên ngành khác
|
UBND xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND huyện,các doanh
nghiệp
|
Hoàn thành trong tháng
10 hàng
năm
|
Hình thành kênh tương tác, phản ánh
các vấn đề, sự kiện của xã hội bằng hình ảnh giữa người dân với chính quyền
xã; hỗ trợ ngườidân giải quyết TTHC, các thông tin thiết yếu về an sinh xã
hội
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
V.
|
Kinh tế số
|
1
|
Rà
soát, xây dựng Danh mục các sản phẩm đặc trưng, tiêu biểu, sản phẩm OCOP;
tiến hành xây dựng thương hiệu, ứng dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm tại xã
|
UBND xã
|
UBND huyện; Sở Nông nghiệp; Sở Công thương
|
Hoàn thành trong tháng
6 hàng năm
|
Các
sản phẩm, dịch vụ được xây dựng thương hiệu sẵn sàng đưa lên sàn thương mại
điện tử
|
|
2
|
Hướng
dẫn người dân; các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá
thể, hợp tác xã, hộ sản xuất nông nghiệp ... tạo tài khoản, viết bài, chụp
hình, xây dựng các video quảng bá về sản phẩm, dịch vụ để đăng, bán trên các
sàn thương mại điện tử, trên các mạng xã hội
|
UBND xã
(Tổ công nghệ số
cộng đồng)
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Bưu điện huyện, Bưu
điện tỉnh; Bưu chính Viettel Ninh
Bình; UBND
huyện
|
Hoàn thành trong tháng
8 hàng năm
|
Người
dân/hộ sản xuất/doanh nghiệp được tiếp cận, chủ động đưa sản phẩm của mình
lên các sàn thương mại điện tử
|
|
3
|
Triển
khai hệ sinh thái hộ kinh doanh số hỗ trợ các hộ/cá nhân kinh doanh quản lý
tổng thể các nghiệp vụ kế toán, hoá đơn điện tử, thuế điện tử, thanh toán
điện tử theo quy định của Bộ Tài chính
|
UBND xã
|
UBND huyện; các doanh nghiệp
|
Hoàn thành trong tháng
9 hàng năm
|
Các
hộ kinh doanh có thể quản lý các nghiệp vụ kế toán, hoá đơn điện tử, kê khai
thuế điện tử theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Stt
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
VI
|
Xã hội số
|
1
|
Triển
khai thanh toán không tiền mặt tại bộ phận Một cửa phục vụ việc thu phí, lệ
phí giải quyết TTHC
|
UBND xã
|
UBND
huyện; các ngânhàng thương
mại; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
|
Hoàn thành trong
tháng
7 hàng năm
|
Người
dân có thể thanh toán các khoản phí, lệ phí trong giải quyết TTHC không dùng
tiền mặt
|
|
2
|
Triển khai thanh toán không tiền mặt
tiền điện, tiền nước,cước viễn thông ... trên địa bàn xã
|
UBND xã
|
UBND
huyện; các ngânhàng thương
mại; các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ
|
Hoàn thành trong tháng
9 hàng năm
|
Người
dân, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện thanhtoán các dịch vụ
như điện, nước, dịch vụ viễn thông … không dùng tiền mặt
|
|
Stt
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị chỉ
đạo/ phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
3
|
Triển
khai, ứng dụng các nền tảng số; dịch vụ giáo dục thông minh tại các trường từ
cấp tiểu học trở lên
|
UBND xã
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền
thông;
UBND
huyện
|
Hoàn thành trong tháng
10 hàng
năm
|
100%
các trường từ cấp tiểu học trở lên được thực hiện chuyển đổi số trong các
hoạt động quản lý, dạy và học; giao tiếp giữa nhà trường, thày,cô giáo với
phụ huynh
|
|
4
|
Triển
khai các dịch vụ y tế thông minh; hỗ trợ người dân tư vấn, chăm sóc sức khỏe
từ xa; thành lập nhóm facebook xã hỏi bác sỹ trả lời
|
UBND xã
|
Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện;
các đơn vị/doanh nghiệp liên quan
|
Hoàn thành trong tháng
10 hàng
năm
|
Ít
nhất 30% người dân tại các xã; 40% tại các phường, thị trấn biết và được tiếp
cận, sử dụng các dịch vụ y tế thông minh
|
|
5
|
Triển
khai giải pháp quản lý công tác an sinh xã hội tại địa bàn xã
|
UBND xã
|
Sở TT&TT;
các đơn vị
cung cấp dịch vụ
|
Hoàn thành trong tháng
9 hàng năm
|
Quản
lý toàn diện các lĩnh vực an sinh xã hội trên địa bàn xã, giúp người dân dễ
tiếp cận đến các dịch vụ an sinh xã hội của chính quyền
|
|
|