Gia Phong KẾ HOẠCH Triển khai thực hiện Khung dịch vụ công trực tuyến năm 2025 trên địa bàn xã Gia Phong
ỦY BAN
NHÂN DÂN
XÃ GIA
PHONG
Số:
/KH-UBND
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Phong, ngày tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện Khung dịch vụ công
trực tuyến năm 2025 trên địa bàn xã Gia Phong
Thực hiện Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 10/01/2025 của Ủy
ban nhân dân huyện Gia Viễn về triển khai thực hiện Khung dịch vụ công trực tuyến
năm 2025 trên địa bàn huyện Gia Viễn;
Ủy ban nhân dân
xã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Triển khai đồng bộ các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT). Đổi
mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC) để phục vụ ngày càng tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục nghiên cứu nâng cấp,
hoàn thiện, bổ sung các tính năng, chức năng Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC.
- Giao các chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình; tỷ lệ thanh toán trực tuyến; tỷ lệ
tái sử dụng thông tin, dữ liệu số hóa; tỷ lệ lưu Kho quản lý dữ liệu... để đạt
được các chỉ tiêu, mục tiêu.
- Đẩy mạnh thực hiện công tác kiểm
soát, cải cách TTHC; cung cấp hiệu quả DVCTT, trong đó tập trung đẩy mạnh cung
cấp các DVCTT toàn trình, dịch vụ công thiết yếu. Gắn kết, đồng bộ các nhiệm
vụ, giải pháp trong Kế hoạch Chuyển đổi số và Đề án 06/CP.
- Việc triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ;
tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các Bộ,
ngành trung ương và của tỉnh để kết nối liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu
phục vụ giải quyết TTHC một cách thiết thực, hiệu quả, góp phần hiện đại
hóa, đơn giản hóa TTHC, chuyển các giao dịch giữa người dân với cơ quan nhà nước
hoàn toàn trên môi trường điện tử.
II. MỤC TIÊU
Đến hết năm 2025 tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình đạt tỷ lệ tối thiểu 70%.
III. NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP
Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể triển
khai thực hiện Khung dịch vụ công trực tuyến năm 2025 trên địa bàn xã (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí trong ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng
ghép với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn kinh phí xã
hội hóa, hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng - Thống kê:
- Phối hợp với các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã triển khai đồng bộ
các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách
TTHC, kiểm soát TTHC và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã.
- Nghiên cứu áp dụng các phương án, giải
pháp để thúc đẩy hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được giao chủ trì
tại Kế hoạch. Trong đó, tập trung thực hiện các biện pháp, giải pháp và hướng
dẫn chi tiết để thực hiện theo nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp với thực hiện khảo sát, đánh giá
mức độ hài lòng, thu thập ý kiến của người dùng về DVCTT nhằm hiểu rõ những
khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện DVCTT
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, cũng như trên Cổng dịch vụ
công quốc gia, từ đó kịp thời đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả
cung cấp DVCTT, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng DVCTT.
- Phối hợp với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả xã hướng lấy người dân, doanh nghiệp tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ
thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ số.
- Kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã cử
cán bộ, công chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao
tính chủ động trong thực hiện các giải pháp đổi mới, hiệu quả năng suất lao động.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng đáp ứng việc thực hiện
các nhiệm vụ chuyển đổi số, cung cấp dịch vụ công.
2. Văn hóa - Xã hội:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
các giải pháp phát triển đảm bảo hạ tầng kỹ thuật viễn thông - CNTT; các hệ thống
thông tin, nền tảng số dùng chung; chú trọng thực hiện các giải pháp đảm bảo an
toàn, an ninh mạng đáp ứng việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi
số, cung cấp dịch vụ công.
- Tích cực
thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn phổ cập, nâng cao nhận thức, kỹ năng số phục
vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo ATTT mạng.
- Triển khai các giải pháp nâng cao năng lực
về chuyển đổi số cho các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn xã.
- Tiếp tục duy trì các chuyên
trang, chuyên mục về chuyển đổi số, chú trọng việc tuyên truyền sâu rộng đến
nhân dân, cán bộ, công chức nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, các
ứng dụng số; cách thức nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình, lợi ích khi thực hiện
nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
cũng như trên Cổng dịch vụ công quốc gia; tuyên truyền những cách làm hay,
sáng tạo, hiệu quả trong cung cấp, thực hiện DVCTT toàn trình với nội dung
thiết thực, hiệu quả.
- Tuyên truyền hướng dẫn người dân
đến cơ quan công an đăng ký, kích hoạt và sử dụng tài khoản định danh điện tử
phục vụ việc xác thực trên môi trường số khi sử dụng các dịch vụ trực tuyến,
cũng như đa dạng hóa, ứng dụng hiệu quả các tiện ích (sổ sức khỏe điện tử, lý lịch tư pháp, kiến nghị phản ánh, lưu trú,
tạm trú, tích hợp giấy tờ, giấy phép lái xe…) trên Hệ thống VNeID của Bộ Công
an.
3. Tài chính - Kế toán:
Nghiên cứu, đề xuất chính sách
khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT như: rút ngắn thời gian xử
lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ giấy; giảm phí, lệ phí khi người dân,
doanh nghiệp sử dụng DVCTT.
4. Công an xã:
Triển khai cấp và kích hoạt 100%
tài khoản định danh điện tử VNeID mức độ 2 cho 100% người dân trưởng thành
trên địa bàn xã; tuyên truyền, hướng dẫn cán bộ, công chức, người dân, doanh
nghiệp trên địa bàn xã sử dụng, khai thác các tiện ích trên ứng dụng Hệ thống
định danh và xác thực điện tử VNeID.
5. Các ban, ngành, đoàn thể, bộ phận chuyên
môn có liên quan và các Tổ công nghệ số cộng đồng:
- Căn cứ nội dung kế hoạch này,
cụ thể hóa, chi tiết các chỉ tiêu, mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ; xác định rõ
trách nhiệm và xác định mốc thời gian, lộ trình hoàn thành của từng nhiệm vụ.
- Tích cực phối hợp rà soát, đơn giản hóa,
tái cấu trúc quy trình theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; 100% dịch
vụ công đáp ứng yêu cầu được cung cấp DVCTT toàn trình và đủ điều kiện để tích
hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Chủ động số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu thuộc
lĩnh vực, ngành, địa phương đảm bảo hoàn thành đúng lộ trình các mục tiêu, yêu
cầu, nhiệm vụ về xây dựng, tạo lập, phát triển dữ liệu theo chỉ đạo của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, của tỉnh, của huyện; triển khai các giải pháp để hoàn
thành các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được giao về cung cấp DVCTT, hồ sơ trực
tuyến toàn trình, thanh toán trực tuyến, tái sử dụng dữ liệu số hóa, lưu Kho
quản lý dữ liệu…
- Khuyến khích thực hiện các sáng kiến, giải
pháp truyền thông về DVCTT cho người dân, các sáng kiến hỗ trợ người dân thực
hiện DVCTT, đặc biệt là người lớn tuổi, người dân ở khu vực nông thôn, đảm bảo
người dân có thể thao tác nộp trực tuyến tại nhà.
- Phát huy vai trò của từng thành viên tổ
công nghệ số cộng đồng trong việc hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân biết sử dụng
DVCTT để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết sử dụng, khai thác
các tiện ích trên ứng dụng VNeID; cách sử dụng tài khoản VneID để đăng nhập và
sử dụng DVCTT trên các Cổng dịch vụ công.
- Kịp thời báo cáo kết quả, tiến
độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về Ủy ban nhân dân xã để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân huyện theo quy định.
Trên đây là kế hoạch
khai thực hiện Khung dịch vụ công trực tuyến năm 2025 trên địa bàn xã Gia Phong,
Ủy ban nhân dân xã đề nghị các ban, ngành, đoàn thể, bộ phận chuyên môn các cơ
sở thôn, Tổ công nghệ số cộng đồng căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai thực
hiện nghiêm túc nội dung kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân xã để xem
xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Phòng VH&TT huyện;
- TT Đảng ủy;
- TT HĐND xã;
- CT, PCT UBND xã;
- MTTQ và các tổ chức
CT-XH;
- Cán bộ, công chức xã;
- Trưởng thôn;
- Tổ công nghệ số cộng đồng;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Thành Nam
|
PHỤ LỤC
Các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và phân công thực hiện
(Kèm theo
Kế hoạch số /KH-UBND
ngày /01/2025 của Ủy ban nhân dân xã Gia Phong)
Stt
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Phân công thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, cơ chế, chính
sách để đẩy mạnh triển khai DVCTT
|
|
|
1
|
Rà soát, cắt giảm thời gian giải
quyết trong quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
UBND xã
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã; các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Quán
triệt, triển khai cho cán bộ, công chức sử dụng DVCTT để làm gương và vận
động, hướng dẫn cho người thân sử dụng DVCTT
|
UBND xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 01/2025
|
|
II
|
Rà soát Danh mục TTHC/DVC
|
3
|
Căn
cứ Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 26/9/2024 của UBND tỉnh về việc công bố
Danh mục TTHC/DVC tỉnh Ninh Bình và các Quyết định sửa đổi, bổ sung, thực
hiện rà soát, chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ, chính xác Danh mục TTHC/DVC thuộc
chức năng quản lý lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC và các Hệ thống thông tin có liên quan.
|
Văn
phòng - Thống kê; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Thực hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình, thành phần hồ
sơ
TTHC
thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 26, Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày
11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chương III, IV Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ để triển khai dịch vụ
công trực tuyến toàn trình theo hướng đơn giản, thuận tiện, người dân không
phải khai báo lại các thông tin, dữ liệu cho cơ quan nhà nước; hướng tới cắt
giảm quy trình, thành phần hồ sơ của TTHC. Đảm bảo 100% DVC đáp ứng yêu cầu
được cung cấp DVCTT toàn trình.
|
UBND
xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 01/2025
|
|
III
|
Hoàn thiện hạ tầng công nghệ, đảm bảo các điều kiện thuận
lợi cho cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
5
|
Thực
hiện nâng cấp, bổ sung đảm bảo hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đồng bộ, hiện
đại cho cán bộ, công chức tham gia quản trị, vận hành duy trì và khai thác sử
dụng các hệ thống thông tin.
|
UBND
xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
Nâng cao chất lượng, tăng tỷ lệ sử dụng DVCTT; tỷ lệ hồ
sơ trực tuyến toàn trình
|
6
|
Tổ
chức triển khai thực hiện hoàn thành 80% hồ sơ được người dân, doanh nghiệp
nộp trực tuyến.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 12/2025
|
|
7
|
Tổ
chức triển khai thực hiện hoàn thành 70% hồ sơ được người dân, doanh nghiệp
nộp trực tuyến toàn trình.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 12/2025
|
|
8
|
Tổ
chức triển khai thực hiện hoàn thành 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được
số hóa, luân chuyển, ký số, lưu Kho quản lý dữ liệu, áp dụng Mã QR theo đúng
quy định.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 12/2025
|
|
9
|
Tổ
chức triển khai thực hiện hoàn thành 50% hồ sơ TTHC có nghĩa vụ tài chính
được thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 12/2025
|
|
10
|
Tổ
chức triển khai thực hiện hoàn thành 50% hồ sơ TTHC được khai thác, sử dụng
lại thông tin, dữ liệu số hóa.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 12/2025
|
|
11
|
Giao
nhiệm vụ cho Tổ công nghệ số cộng đồng, trong đó từng thành viên Tổ công nghệ
số đi từng ngõ,gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân tự sử dụng dịch
vụ công trực tuyến để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết các
tiện ích trên ứng dụng VNeID; sử dụng tài khoản VNeID là tài khoản duy nhất
để đăng nhập và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các Cổng dịch vụ công.
|
UBND
xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
12
|
Tổ
chức triển khai cấp, kích hoạt tài khoản định danh điện tử VNeID mức độ 2 cho
100% người dân trưởng thành trên địa bàn xã; triển khai các hoạt động tuyên
truyền, hướng dẫn cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn xã
các nội dung, tiện ích trên ứng dụng Hệ thống định danh và xác thực điện tử
(VNeID).
|
Công
an xã
|
Văn hóa - Xã hội; các ban, ngành, bộ phận chuyên môn có
liên quan; Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Tháng 12/2025
|
|
13
|
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người
dân, doanh nghiệp hoặc lồng ghép nội dung thực hiện vào kế hoạch tuyên truyền
về chuyển đổi số, cải cách hành chính.
|
Văn
hóa - Xã hội;
Văn
phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
14
|
Thực
hiện số hóa 100% bản kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang được lưu trữ
dưới dạng bản giấy để tạo lập, lưu trữ, kết nối, chia sẻ, khai thác theo quy
định.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 12/2025
|
|
15
|
Tổ
chức triển khai thực hiện hoàn thành tối thiểu 98% người dân, doanh nghiệp
hài lòng trong giải quyết TTHC.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 12/2025
|
|