UBND xã Gia Phong triển khai KẾ HOẠCH Cải cách hành chính xã Gia Phong năm 2025
ỦY BAN
NHÂN DÂN
XÃ GIA
PHONG
Số:
/KH-UBND
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Phong, ngày tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
Cải cách hành chính xã Gia Phong năm 2025
Thực hiện Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 14/01/2025 của Ủy
ban nhân dân huyện Gia Viễn về cải cách hành chính huyện Gia Viễn năm 2025;
Ủy ban nhân dân
xã xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Triển khai đồng bộ, hiệu quả các
nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch CCHC và các văn bản chỉ đạo điều
hành của tỉnh, của huyện giai đoạn 2021 - 2030, nhằm nâng cao chỉ số CCHC của
xã, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025.
b) Nâng cao kỷ luật, kỷ cương,
trách nhiệm, hiệu quả thực hiện công tác CCHC của Ủy ban nhân dân xã.
2. Yêu cầu:
a) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm
của các ban, ngành, bộ phận chuyên môn; kết quả cần đạt được, thời gian hoàn
thành; nguồn lực thực hiện và các giải pháp cụ thể triển khai thực hiện đảm bảo
tính thực tiễn, khả thi của kế hoạch.
b) Cụ thể hóa các nội dung, yêu cầu
Kế hoạch CCHC huyện Gia Viễn giai đoạn 2021 - 2030, Kế hoạch CCHC huyện Gia Viễn
năm 2025 và Kế hoạch CCHC xã Gia Phong giai đoạn 2021 - 2030; tăng tính chủ động,
sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của Ủy ban nhân dân xã.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Phấn đấu nâng cao Chỉ số CCHC,
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Ủy ban nhân dân
xã và tăng thứ hạng về chỉ số CCHC.
2. Hoàn thành, đảm bảo tiến độ, chất
lượng 100% nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch CCHC năm 2025.
3. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được Ủy
ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao.
4. Tổ chức tự kiểm tra CCHC định kỳ
và đột xuất tại Ủy ban nhân dân xã.
5. Đảm bảo 100% văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND, Ủy ban nhân dân xã ban hành trong năm 2025 đúng tiến độ,
trình tự, thủ tục theo quy định.
6. Đảm bảo 100% hồ sơ thủ tục hành
chính (TTHC) khi tiếp nhận, giải quyết tại được theo dõi trạng thái xử lý trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để người dân, doanh nghiệp có thể
giám sát, đánh giá trong quá trình thực hiện.
7. Phấn đấu không có hồ sơ TTHC giải
quyết trễ hạn; thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có
giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã đạt tỷ lệ tối
thiểu và 75%.
8. 100% dịch vụ công trực tuyến có
đủ điều kiện theo quy định được công bố, áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện được tích hợp
trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện
tử đạt 100%. Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 80%.
9. Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2025.
10. Phấn đấu xử lý kịp thời các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phải
là người trực tiếp chỉ đạo CCHC tại Ủy ban nhân dân xã.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng bộ,
hiệu quả các nhóm nhiệm vụ trong công tác CCHC; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ
thể, xác định rõ trách nhiệm, tổ chức thực hiện quyết liệt gắn với thường xuyên
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của
các ban, ngành, bộ phận chuyên môn trong triển khai các nội dung CCHC bảo đảm
tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất
lượng công tác tổ chức đánh giá, xác định chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân xã
theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá.
- Tăng cường tự kiểm tra CCHC, đẩy
mạnh theo hướng đột xuất, không báo trước. Kịp thời xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra.
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
những kết quả nổi bật trong công tác CCHC bằng nhiều hình thức, nhằm nâng cao
nhận thức, vai trò, trách nhiệm của các ban, ngành, đoàn thể, bộ phận chuyên
môn trong việc tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC; tăng cường hiểu biết
về CCHC, sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong
triển khai CCHC và giám sát quá trình thực hiện CCHC.
- Tham gia các hội thi/cuộc thi về
các nội dung CCHC đảm bảo hiệu quả, thiết thực; gắn kết quả công tác CCHC với
công tác thi đua, khen thưởng.
- Rà soát và thực hiện các giải
pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong đánh giá, xác định chỉ số
CCHC của xã.
- Tham gia các chương trình bồi dưỡng
cập nhật, kiến thức nâng cao năng lực cho đội ngũ tham mưu thực hiện công tác
CCHC theo quy định.
- Nghiên cứu, trao đổi, học tập
kinh nghiệm các địa phương về CCHC tìm ra giải pháp, mô hình mới, cách làm hay
để tham mưu áp dụng vào thực tiễn của địa phương.
2. Cải cách thể chế:
- Nâng cao chất lượng công tác xây
dựng pháp luật, chú trọng lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động của văn bản
quy phạm pháp luật (QPPL) đảm bảo hiệu quả; tăng cường trách nhiệm và nâng cao
hiệu quả phối hợp giữa các ban, ngành trong quá trình xây dựng văn bản QPPL.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng
công tác xây dựng pháp luật theo hướng chặt chẽ, khoa học, hiện đại, chuyên
nghiệp; tăng cường tham gia lấy ý kiến của các chuyên gia, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật; các dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành đều được thẩm định, đảm bảo tính hợp
pháp, đồng bộ, thống nhất, khả thi; văn bản quy phạm pháp luật sau khi ban hành
được tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, đảm bảo tính khả thi trên thực tế.
Tăng cường trách nhiệm của từng ban, ngành và nâng cao hiệu quả phối hợp trong
quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Tăng cường kiểm tra, rà soát văn
bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định còn chồng
chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp để điều chỉnh,
bổ sung, thay thế hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung, thay
thế, ban hành mới văn bản theo quy định.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả
công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành
pháp luật hằng năm tại địa phương. Tăng cường theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức và thi hành pháp luật. Thực
hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
- Tiếp tục kiểm soát các TTHC được Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành; rà soát, đề nghị cơ quan có thẩm quyền cắt giảm,
đơn giản hóa các thủ tục rườm rà, chồng chéo, các thành phần hồ sơ không cần
thiết, không hợp lý. Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất cắt giảm các bước
thực hiện, thời gian thực hiện và chuẩn hoá quy trình nội bộ, quy trình điện tử
giải quyết TTHC.
- Thực hiện công khai, kịp thời, đầy
đủ các TTHC theo đúng quy định trên Trang thông tin điện tử của xã, niêm yết
công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của xã. Kiểm soát và công khai kết
quả giải quyết TTHC của xã.
- Tổ chức tốt việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân xã; giảm thiểu tỷ lệ
trễ hạn trong giải quyết hồ sơ. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục
vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ
công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Đề án của
Chính phủ đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và công nghệ số để chuẩn hóa, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ; tích
hợp các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ có nội dung thông tin trùng lặp; cung cấp
các tiện ích thông minh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi giải quyết hồ sơ
TTHC. Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực
tuyến (thuế, phí, lệ phí...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời gian,
chi phí thực hiện.
- Duy trì công tác tự kiểm tra, chấn
chỉnh công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông. Thực hiện nghiêm các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
- Tiếp tục thông tin, tuyên truyền
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Ninh Bình.
- Thực hiện việc rà soát tổ chức bộ
máy của cơ quan hành chính theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả biên
chế công chức trong các cơ quan hành chính theo quy định.
5. Cải cách chế độ công vụ:
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, xây dựng điều chỉnh
Đề án vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2025; tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo
quy định.
-
Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo hướng dân chủ, công khai,
minh bạch, dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm.
- Tập trung nâng cao ý thức trách
nhiệm, chất lượng phục vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, chấn
chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, đạo đức công vụ. Tăng cường tự kiểm tra việc
thực hiện công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trong giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp.
6. Cải cách tài chính công:
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước, thực hiện có hiệu quả công tác
quản lý thu, chi ngân sách nhà nước.
- Tổ chức thực hiện các chính sách
về tiền lương, tiền công và an sinh xã hội theo quy định.
- Thực hiện nghiêm các kết luận sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tiếp tục thực hiện Nghị định của
Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số:
- Tổ chức triển khai kế hoạch phát
triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2025
đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
- Triển khai, hoàn thiện các nền tảng
dùng chung; xây dựng và phát triển kho dữ liệu điện tử; kết nối với hệ thống phần
mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
-
Duy trì, đẩy mạnh sử dụng có hiệu quả các ứng dụng đã được triển khai, góp phần
đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của Ủy ban
nhân dân xã; tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
(Danh mục nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Được bố trí từ nguồn ngân sách nhà
nước trong dự toán ngân sách năm 2025 theo phân cấp hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng - Thống kê:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc
thực hiện CCHC đối với các ban, ngành, bộ phận chuyên môn;
- Phối hợp với các bộ phận chuyên
môn cung cấp danh sách phục vụ kế hoạch tổ chức lấy phiếu điều tra xã hội học để
xác định chỉ số CCHC đối với Ủy ban nhân dân xã năm 2025;
- Phối hợp với các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân
xã năm 2024;
- Tham mưu, xây dựng kế hoạch, quyết
định thành lập Đoàn tự kiểm tra và tổ chức tự kiểm tra công tác CCHC năm 2025;
- Hàng quý, 06 tháng, cuối năm tổng
hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã xây dựng báo cáo kết quả công tác CCHC gửi
Ủy ban nhân dân huyện theo quy định.
- Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân
dân xã tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách TTHC, thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả xã để tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ TTHC cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Hướng dẫn các tác giả có đề tài
sáng kiến kinh nghiệm về cải cách hành chính hoàn thiện đảm bảo yêu cầu về số
lượng và chất lượng.
2. Tài chính - Kế toán:
- Tham mưu tổ chức thực hiện các nội
dung về cải cách tài chính công.
- Bố trí kinh phí thường xuyên thực
hiện Kế hoạch đúng quy định và lồng ghép trong các chương trình, đề án, kế hoạch
khác của xã.
3. Tư pháp - Hộ tịch:
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã tổ
chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thể chế.
4. Văn hóa - Xã hội:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
triển khai thực hiện các nội dung về việc xây dựng và phát triển chính quyền điện
tử, chính quyền số an toàn, an ninh thông tin và liên kết, chia sẻ dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin.
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền
về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch CCHC xã Gia Phong năm 2025; chủ động xây
dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính,
phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các cơ quan
có thẩm quyền giải quyết.
5. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
Chính trị - Xã hội:
Chủ động tham gia phối hợp, thực hiện
tuyên truyền các nhiệm vụ CCHC năm 2025, góp phần nâng cao lượng CCHC, chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Ủy ban nhân dân xã và
tăng thứ hạng về chỉ số CCHC.
Trên đây là kế hoạch
cải cách hành chính xã Gia Phong năm 2025, Ủy ban nhân dân xã đề nghị các ban,
ngành, đoàn thể, cán bộ, công chức xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu, phối
hợp triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung kế hoạch này. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời báo cáo về Ủy ban
nhân dân xã (qua công chức Văn phòng - Thống
kê) để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Phòng Nội vụ huyện;
- TT Đảng ủy;
- TT HĐND xã;
- CT, PCT UBND xã;
- MTTQ và các tổ chức
CT-XH;
- Cán bộ, công chức xã;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Thành Nam
|
ĐỀ XUẤT CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /01/2025
của UBND xã Gia Phong)
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I. Công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
1. Thực hiện công tác tự kiểm tra về cải cách hành chính
|
- Kế hoạch tự
kiểm tra công tác cải cách hành
chính;
- Thông báo kết
luận sau kiểm tra;
- Báo cáo kết
quả khắc phục tồn tại hạn chế sau kiểm tra.
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
2. Tổ chức tự đánh giá, chấm
điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của UBND xã
|
Báo cáo kết quả
đánh giá, chấm điểm
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Sau khi có văn bản
hướng dẫn của UBND huyện
|
|
3. Tăng cường tuyên truyền,
giới thiệu các hoạt động và kết quả công tác cải cách hành chính của xã
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
4. Tổ chức tuyên truyền về cải
cách hành chính thông qua hoạt động của các tổ chức Đoàn thể
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
Các tổ chức Đoàn thể
|
|
Thường xuyên
|
|
5. Tăng cường sáng kiến trong cải cách
hành chính
|
Sáng kiến về
cải cách hành chính
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
II. Cải cách thể chê
|
1. Rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý IV/2025
|
|
Báo cáo kết quả
rà soát; Danh mục văn bản còn hiệu lực, hết hiệu lực; Xử lý kết quả rà soát.
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý IV/2025
|
|
2. Kiểm
tra văn bản QPPL
|
Báo cáo về kiểm
tra, xử lý văn bản QPPL; Sổ theo
dõi xử lý văn bản QPPL trái pháp luật
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý IV/2025
|
|
3. Hệ thống hóa văn bản QPPL
|
Quyết định công bố danh mục văn bản còn
hiệu lực, hết hiệu lực.
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý IV/2025
|
|
4. Xây dựng văn bản QPPL
|
Văn bản phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL; Dự thảo văn bản
QPPL; Văn bản lấy ý kiến đối tượng trực tiếp chịu tác động của văn bản QPPL;
Báo cáo thẩm định văn bản QPPL;Văn bản thông qua dự thảo văn bản QPPL của các
thành viên UBND xã; Niêm yết, đăng
tải trang thông tin của xã
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Thường xuyên
|
|
5. Kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật trọng tâm
|
Báo cáo kết quả
kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý IV/2025
|
|
III. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Rà soát, đánh giá TTHC
|
1.1 Quyết định Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn xã Gia
Phong năm 2025
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý I/2025
|
|
|
|
1.2. Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính trên địa bàn xã Gia Phong
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường
xuyên
|
|
|
2. Nâng cao hiệu quả hoạt
động của Bộ phận Một cửa xã
|
2.1. Văn bản đôn đốc cán bộ, công chức theo dõi,
xử lý hồ sơ trên DVC tỉnh tránh bị trễ hạn và đẩy mạnh thanh toán trực tuyến
qua DVC tỉnh.
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
2.2. Phối hợp
đôn đốc, giám sát, kiểm tra triển khai việc số hoá, luân chuyển hồ sơ TTHC
trên môi trường mạng từ khâu tiếp nhận đến giải quyết và trả kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả xã.
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường
xuyên
|
|
|
3. Triển khai thực hiện chế độ báo
cáo trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Ninh Bình và Hệ thống báo cáo Chính
phủ
|
3.1 Báo cáo Kiểm soát TTHC quý, năm trên trang
Báo cáo Chính phủ.
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
3.2 Báo cáo Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của UBND xã trên hệ thống quản lý văn bản iOffice
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường
xuyên
|
|
IV. Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
|
1. Thực hiện việc rà soát tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính
theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
|
Báo cáo, Kế hoạch
|
UBND xã
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Theo hướng dẫn, chỉ
đạo của UBND huyện
|
|
2. Quản lý và sử dụng hiệu quả biên chế công chức trong các cơ
quan hành chính theo quy định
|
Báo cáo
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
V. Cải cách chế độ công vụ
|
1. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức.
|
Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng năm 2025; Công văn, danh sách đăng ký cử cán bộ, công chức đi
đào tạo, bồi dưỡng năm 2025; Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức.
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Theo văn bản hướng
dẫn, chỉ đạo của huyện
|
|
2. Thực hiện tinh giản biên chế
cán bộ, công chức
|
Công văn, danh
sách đề nghị giải quyết tinh giản biên chế; Quyết định về việc giải quyết
tinh giản biên chế khi có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền
|
UBND xã
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Theo văn bản hướng
dẫn, chỉ đạo của huyện
|
|
3. Thực hiện các quy định về
trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức
|
Biên bản,
kết luận kiểm tra
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
VI. Cải cách tài chính công
|
Thực hiện cơ chế phân cấp quản lý tài chính
và ngân sách.
|
Triển khai nộp
báo cáo tài chính, tiến hành quyết toán NSNN xã.
|
Tài chính - Kế toán
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý I/2025
|
|
Xây dựng Quy
chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản.
|
Tài chính - Kế toán
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý I/2025
|
|
Quyết định Công khai dự toán và quyết toán NSNN xã
|
Tài chính - Kế toán
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Hàng năm
|
|
VII. Xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ
số
|
1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các văn bản, chính
sách nhằm tiếp tục đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của UBND xã
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý I/2025
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý
IV/2025
|
|
Ban hành Kế hoạch tổ chức
ngày chuyển đổi số
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý II/2025
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý III/2025
|
|
2. Ban hành Kế hoạch Hoạt động của Ban chỉ
đạo Chuyển đổi số xã Gia Phong năm 2025
|
Kế hoạch của Ban Chỉ đạo
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý
II/2025
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý
IV/2025
|
|
3. Tổ chức tự đánh giá, xếp hạng
mức độ chuyển đổi số của UBND xã
|
Báo cáo tự đánh giá, xác định mức độ hoàn thành chuyển đổi số của UBND xã
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Quý
II/2025
|
|
4. Đẩy mạnh việc sử
dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ
|
Văn bản đôn đốc thực hiện; 100% văn bản trao đổi
giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên
dùng (trừ văn bản mật theo quy định)
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường
xuyên
|
|
5. Triển khai các giải
pháp đảm bảo an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện
|
Văn phòng - Thống
kê
|
Các ban, ngành, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|