Xã Gia Phong triển khai KẾ HOẠCH Chuyển đổi số xã Gia Phong năm 2025
ỦY BAN
NHÂN DÂN
XÃ GIA
PHONG
Số:
/KH-UBND
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Phong, ngày tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi số xã Gia Phong năm 2025
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng
tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022
của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và
xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày
10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc
gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm
nhìn 2030;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày
11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và
Truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
-
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 47/2024/NĐ-CP ngày
09/5/2024 của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây dựng,
cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia;
- Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày
29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;
- Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình về xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển
đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày
03/4/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc thông qua Đề án Chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024 - 2025;
- Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày
07/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Ninh Bình cập nhật phiên bản 2.0;
- Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 12/7/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình triển khai thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU
ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng Chính quyền điện tử,
Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 20/9/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình triển khai thực hiện Quyết định số 36/QĐ-TTg
ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin
và Truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 08/5/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình triển khai thực hiện Nghị quyết số
23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc thông
qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024 - 2025;
- Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 22/11/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2025;
- Nghị quyết số 15-NQ/HU ngày 02/8/2024
của Ban Thường vụ Huyện ủy Gia Viễn về xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 22/5/2024
của Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số
23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình trên địa bàn huyện
Gia Viễn giai đoạn 2024 - 2025;
-
Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 23/5/2024 của Ủy ban nhân dân xã Gia Phong về triển
khai thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình trên địa bàn xã Gia Phong, giai đoạn 2024 - 2025.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Tiếp tục cụ thể hóa, triển khai thực
hiện hiệu quả, đúng quan điểm, mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp được đề
ra về xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày
23/5/2024 của Ủy ban nhân dân xã Gia Phong về triển khai thực hiện Nghị quyết số
23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình trên địa bàn xã Gia
Phong, giai đoạn 2024 - 2025 và các Văn bản, Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện.
Quá
trình thực hiện chuyển đổi số bắt buộc phải gắn kết, đồng bộ các nhiệm vụ, giải
pháp của chuyển đổi số với Đề án 06/CP, xây dựng đô thị thông minh, nông thôn mới
và cải cách hành chính trên địa bàn xã. Cải thiện mạnh mẽ Chỉ số chuyển đổi số
(DTI) của xã, phấn đấu nằm trong nhóm có Chỉ số DTI cao trong huyện.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1.
Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; thể chế, chính sách số:
- 100% nhiệm vụ của tỉnh, của huyện
giao được cụ thể hóa thực hiện bằng các văn bản, kế hoạch và theo dõi, giám
sát, đánh giá thường xuyên.
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số
năm 2025 đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ; Kế hoạch hưởng ứng Ngày chuyển đổi số
quốc gia trong phạm vi, địa bàn quản lý và tổ chức triển khai các hoạt động thiết
thực, hiệu quả, đảm bảo các chỉ tiêu đặt ra.
2.2. Về hạ tầng số:
- 100% địa bàn dân cư trên địa bàn
xã được phủ sóng mạng di động 4G.
- 100% số hộ gia đình có khả năng
tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng.
- Phấn đấu mạng nội bộ (LAN) của Ủy
ban nhân dân xã đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn thiện chuyển đổi sang dải địa
chỉ IPv6.
- 100% cán bộ, công chức xã được
trang bị máy vi tính và các thiết bị phụ trợ cần thiết khác để đáp ứng thực hiện
công việc trên môi trường mạng.
2.3. Về nhân lực số:
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức
xã được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
- Phấn đấu 100% thành viên các Tổ
công nghệ số cộng đồng được tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn về kỹ năng sử dụng
các dịch vụ số.
2.4. Về phát triển dữ liệu số:
- Tham gia cung cấp, mở dữ liệu và
cập nhật thường xuyên trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh theo quy định và hướng dẫn
của cơ quan cấp trên.
- 100% cơ sở dữ liệu quốc gia, bộ
ngành trung ương được triển khai ứng dụng trên địa bàn xã theo lộ trình, yêu cầu
của tỉnh, của huyện.
2.5. Về an toàn thông tin mạng:
- Duy trì cấp độ duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước, tỷ lệ triển khai đầy đủ
phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đạt 100%.
- Triển khai giải pháp phòng chống
vi rút, mã độc quản lý, giám sát tập trung, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của
hệ thống thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp khi gặp sự cố, đưa hoạt động
trở lại bình thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ.
- Tổ chức triển khai đầy đủ các giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp quy định tại Chỉ thị số
14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- 100% máy tính cá nhân, thiết bị đầu
cuối CNTT; mạng nội bộ (LAN) của Ủy ban nhân dân xã được triển khai các giải
pháp bảo vệ; kết nối, giám sát đảm bảo an toàn thông tin mạng.
2.6. Về Chính quyền số:
- 100% văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện
tử, được ký số theo quy định.
- Phấn đấu 80% công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý
và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước).
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng
hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và liên thông với
Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ
điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau,
bao gồm cả thiết bị di động.
- 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ
điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến
toàn trình đạt tối thiểu 80%.
- Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ
tục hành chính điện tử đạt 100%.
- Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất giữa
các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID đạt 100%.
- Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài
lòng trong giải quyết thủ tục hành chính đạt 98%.
2.7. Về kinh tế số:
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng
điện tử trong lĩnh vực thương mại đạt trên 80%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
dụng nền tảng số đạt trên 50%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong
tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 10%.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu
20% GRDP.
2.8. Về xã hội số:
- Tỷ lệ dân số trưởng thành được cấp
chứng thư chữ ký số, chứng thư chữ ký điện tử đạt trên 50%.
- 100% học sinh từ cấp tiểu học đến
trung học phổ thông trên địa bàn xã được triển khai học bạ số.
- 100% các cơ sở giáo dục công lập
trên địa bàn xã triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt.
- Trạm Y tế triển khai Sổ sức khỏe
điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID.
2.9. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền
thông:
Trang thông tin điện tử của xã tiếp
tục duy trì cập nhật thường xuyên tin, bài tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi
số, Đề án 06/CP.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động
chuyển đổi số:
- Tập trung các hoạt động của Ban
Chỉ đạo chuyển đổi số, các thành viên Ban Chỉ đạo để tăng cường công tác lãnh đạo,
điều hành thực hiện; công tác kiểm tra, giám sát thực hiện các chương trình, kế
hoạch, nhiệm vụ chuyển đổi số; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác phải
xác định cụ thể nội dung, thời hạn, yêu cầu kết quả; thời gian, số lượng các
phiên họp, hội nghị để chỉ đạo, đánh giá kết quả triển khai, giải quyết các vướng
mắc cụ thể; xác định cụ thể chủ đề, vấn đề cần tập trung chỉ đạo, tháo gỡ; nội
dung, thời gian, đối tượng kiểm tra, giám sát cụ thể, hiệu quả, thực chất.
- Xác định chuyển đổi số là nhiệm vụ
trọng tâm, xuyên suốt trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Đảng ủy, Ủy
ban nhân dân xã nhằm phục vụ tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn xã.
- Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra,
giám sát tình hình kết quả thực hiện chuyển đổi số thông qua hình thức kiểm tra
trực tiếp, gián tiếp phù hợp với tình hình thực tế.
2. Thể chế, chính sách số:
Căn cứ vào các văn bản của tỉnh, của
huyện, Ủy ban nhân dân xã xây dựng các văn bản để triển khai các nhiệm vụ về
chuyển đổi số phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo hiệu quả.
- Xây dựng, ban hành các văn bản,
chính sách thúc đẩy chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực; khuyến khích, thúc đẩy sử
dụng dịch vụ công trực tuyến đối với người dân, doanh nghiệp; chính sách hỗ trợ
chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp khởi nghiệp, mới thành
lập...
3. Hạ tầng số:
- Duy trì, nâng cao năng lực, chất
lượng dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm sát truy cập tập trung của Mạng
truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt để phục vụ chính quyền
số.
- Phát triển hạ tầng số, hạ tầng
băng rộng (di động, cố định) hướng tới phổ cập với băng thông rộng, tốc độ cao;
đẩy mạnh thực hiện các giải pháp để thực hiện xóa vùng lõm sóng di động băng rộng,
chưa có băng rộng cố định tại các địa phương... khi các doanh nghiệp triển khai
thương mại hóa dịch vụ 5G.
- Thực hiện chuyển đổi toàn bộ hệ
thống công nghệ thông tin, Internet của Ủy ban nhân dân xã sang ứng dụng địa chỉ
giao thức Internet thế hệ mới (IPv6) theo lộ trình của tỉnh, của huyện.
- Triển khai hướng dẫn và cấp chữ
ký số cho người dân để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đảm bảo giá
trị pháp lý của các tài liệu, giấy tờ đã được số hóa (như sổ sức khỏe điện tử,
học bạ số,...).
4. Nhân lực số:
- Phối hợp với các cơ quan chuyên
môn cấp trên tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi
số, chính quyền số, kinh tế số, an toàn thông tin mạng cho cán bộ công chức xã
và người lao động.
- Cử cán bộ, công chức xã tham gia
các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, công chức về
công tác chuyển đổi số, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ
thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
- Tiếp tục triển khai các hoạt động
bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp; các thành viên Tổ
công nghệ số cộng đồng để khai thác sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số do
chính quyền, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp.
5. Phát triển dữ liệu số:
- Tiếp tục triển khai các giải pháp
làm sạch dữ liệu dân cư đảm bảo luôn “đúng, đủ, sạch, sống”; cập nhật thông tin
công dân mở rộng làm giàu dữ liệu, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin
dân cư với các cơ quan, ban, ngành phục vụ hiệu quả Đề án 06.
- Tiếp tục đẩy mạnh số hóa, tạo lập,
xây dựng, phát triển các CSDL ngành, lĩnh vực; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
với các bộ, ngành, địa phương; thực hiện kiểm kê, kiểm tra, đánh giá dữ liệu;
triển khai, cung cấp dữ liệu mở theo quy định tại Nghị định 47/2024/NĐ-CP.
- Thúc đẩy mạnh mẽ việc thực hiện số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; lưu Kho quản lý dữ liệu điện
tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và tái
sử dụng dữ liệu số hóa trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến.
6. An toàn thông tin mạng:
- Triển khai rà soát, củng cố, hoàn
thiện phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt; thực hiện
nguyên tắc hệ thống chưa được kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa
vào sử dụng.
- Duy trì và nâng cao hiệu quả công
tác bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình “4 lớp”, đặc biệt là nâng cao năng lực
của lớp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp và kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống
giám sát quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cử cán bộ tham gia diễn tập thực
chiến, diễn tập tình huống đảm bảo an toàn thông tin mạng khi có yêu cầu của cơ
quan chuyên môn cấp trên.
- Hoàn thiện quy trình, phương án,
giải pháp ứng cứu sự cố, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông
tin khi gặp sự cố, đưa hoạt động của hệ thống thông tin trở lại bình thường
trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ, đặc biệt là đối với các hệ thống
thông tin, nền tảng số phục vụ người dân và doanh nghiệp. Định kỳ, phấn đấu thực
hiện sao lưu dữ liệu ngoại tuyến “offline”, theo nguyên tắc 3 - 2 - 1: có ít nhất
03 bản sao dữ liệu, lưu trữ bản sao trên 02 phương tiện lưu trữ khác nhau, với
01 bản sao lưu ngoại tuyến “offline” (sử dụng tape/USB/ổ cứng di động,...). Dữ
liệu sao lưu offline phải được tách biệt hoàn toàn, không kết nối mạng, cô lập
để phòng chống tấn công leo thang vào hệ thống lưu trữ.
- Triển khai các hoạt động kiểm
tra, giám sát, đo lường bằng các công cụ, phương tiện trực tuyến; kiểm tra,
đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản
lý. Rà soát danh sách các webiste (.gov.vn) bao gồm cả các sub domain để tiến
hành đánh giá an toàn thông tin định kỳ và triển khai gán nhãn tín nhiệm mạng
cho các website; rà soát, cảnh báo an toàn thông tin mạng, lộ lọt thông tin cá
nhân.
7. Chính quyền số:
- Tiếp tục đẩy mạnh việc kết nối,
trao đổi dữ liệu và mở dữ liệu.
- Phối hợp triển khai Trợ lý ảo
trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức xã nâng cao hiệu quả và năng
suất lao động.
- Thực hiện đánh giá, xếp hạng mức
độ chuyển đổi số của xã đảm bảo đúng theo quy định.
- Khai thác hiệu quả Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) để phục vụ nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các cơ quan nhà nước.
- Tập trung nguồn lực triển khai Đề
án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa
bàn xã.
- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng
trong nội bộ cơ quan nhà nước, góp phấn tiết kiệm thời gian, chi phí hoạt động,
đổi mới phương thức làm việc: Hệ thống iOffice, Hệ thống thư điện tử công vụ, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Sổ tay Đảng viên điện tử…
- Khai thác triệt để hiệu quả từ hệ
thống phòng họp không giấy tờ và phòng họp trực tuyến trong hoạt động chỉ đạo,
điều hành của các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội các cấp trên địa bàn xã.
8. Kinh tế số và xã hội số:
- Triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp: phổ cập định danh số; thanh toán điện tử; hóa đơn điện tử; chữ ký số và
chứng thực chữ ký số... trong các ngành, lĩnh vực của đời sống, các hoạt động
kinh tế - xã hội.
- Đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số
trong doanh nghiệp; phát triển kinh tế số trong lĩnh vực thương mại điện tử:
Chuyển đổi mô hình hoạt động của các cửa hàng bán lẻ, cửa hàng tạp hoá và chợ
truyền thống; các làng nghề thủ công dựa trên công nghệ số và dữ liệu số; hình
thành liên kết, chuỗi cung ứng số hoá toàn trình từ khâu phân phối hàng hoá, quản
lý kho hàng đến quản trị kinh doanh, thương mại trên các kênh số.
- Đẩy mạnh công tác quản lý thuế,
tiếp tục cung cấp các dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ việc kê khai, nộp thuế theo
phương thức điện tử, triển khai các giải pháp về hóa đơn điện tử đối với hoạt động
thương mại điện tử, livestream bán hàng trên các nền tảng công nghệ số; triển
khai triệt để giải pháp hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền đối với dịch
vụ ăn uống chống thất thu thuế, thất thu ngân sách. Nghiên cứu các giải pháp
thúc đẩy phát triển kinh tế số trong lĩnh vực nông nghiệp; vực văn hóa, du lịch;
logistics; công nghiệp sản xuất, chế tạo. Phát triển kinh tế số gắn liền tài chính,
ngân hàng; tài nguyên, môi trường, xanh, bền vững.
- 100% sản phẩm OCOP, 30% các sản
phẩm chủ lực nông nghiệp của xã được đưa lên sàn thương mại điện tử.
9. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền
thông:
- Đẩy mạnh thông tin truyền thông
sâu rộng đến nhân dân nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, nhất là dịch vụ
công trực tuyến, ứng dụng số với các nội dung thiết thực, hiệu quả, có kế hoạch,
nội dung cụ thể.
- Xây dựng đa dạng các sản phẩm
truyền thông để tuyên truyền chuyển đổi số (tin bài, thời sự, chuyên đề, clip,
hình ảnh, …) thông qua nhiều hình thức linh hoạt, trực quan, dễ tiếp cận; tuyên
truyền trên Trang thông tin điện tử của xã, thông tin cơ sở, các nền tảng mạng
xã hội.
- Xây dựng các chương trình, triển
khai hướng dẫn, tuyên truyền, phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn cho
người dân sử dụng các dịch vụ số đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá
nhân trên không gian mạng. Thường xuyên tổ chức các hội nghị về chuyển đổi số,
công nghệ số nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, mô hình, giải pháp đã triển
khai thành công, từ đó nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về chuyển
đổi số.
- Phát huy hiệu quả hơn nữa các Tổ
công nghệ số cộng đồng trong việc tuyên truyền, phổ biến, chuyển tải các thông
điệp thiết thực, gần gũi và kỹ năng số cơ bản thông qua các ấn phẩm tuyên truyền,
hướng dẫn người dân cài đặt, sử dụng các ứng dụng số tiện ích.
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
(Chi tiết tại các Phụ lục 1, Phụ lục
2 kèm theo).
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn ngân sách nhà nước theo phân
cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép với kinh phí thực hiện các Chương trình, Kế
hoạch, Đề án khác có liên quan và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số xã:
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
triển khai các hoạt động, nhiệm vụ về chuyển đổi số tại địa phương.
- Chỉ đạo công tác phối hợp giữa
các ban, ngành, đoàn thể, bộ phận chuyên môn để các nhiệm vụ về chuyển đổi số
được triển khai kịp tiến độ, hiệu quả, đồng bộ, thống nhất.
2. Văn phòng - Thống kê:
- Phối hợp với các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp
tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của địa phương.
Đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt điều chỉnh các nội dung
của Kế hoạch đảm bảo phù hợp với tiến độ và tình hình thực tế thực hiện. Định kỳ
tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã và Ủy ban nhân dân xã về tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
phát triển đảm bảo hạ tầng kỹ thuật viễn thông - CNTT; các hệ thống thông tin,
nền tảng số dùng chung; chú trọng thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn, an
ninh mạng đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, hoạt động của Bộ phận một cửa cấp xã.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
các biện pháp số hóa các hồ sơ thủ tục hành chính, nâng cao việc tiếp nhận, giải
quyết TTHC dịch vụ công toàn trình, một phần tại Bộ phận Một cửa xã theo mục
tiêu của kế hoạch.
- Nghiên cứu áp dụng các phương án,
giải pháp để thúc đẩy hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được
giao chủ trì tại Kế hoạch.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
triển khai các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả việc triển khai
Chương trình cải cách hành chính với Kế hoạch này.
- Chịu trách nhiệm triển khai ứng dụng phần mềm
Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện số hóa hồ sơ cán bộ, công
chức làm nền tảng chuyển đổi số, tích hợp dữ liệu.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.
3. Văn hóa - Xã hội:
- Thực hiện và hướng dẫn đẩy mạnh
thông tin tuyên truyền sâu rộng đến nhân dân, cán bộ, công chức xã nhằm nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số, nhất là dịch vụ công trực tuyến, các ứng dụng số
với nội dung thiết thực, hiệu quả.
- Tuyên truyền, phổ biến các nội
dung về chuyển đổi số đến toàn thể nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn
xã.
- Chủ trì, phối hợp với các ban,
ngành, bộ phận chuyên môn có liên quan tham gia và tổ chức các hội nghị, tập huấn,
hướng dẫn phổ cập, nâng cao nhận thức, kỹ năng số phục vụ phát triển chính quyền
số, chuyển đổi số và đảm bảo ATTT mạng; nâng cao năng lực về chuyển đổi số cho
các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn xã.
- Chịu trách nhiệm quản lý, vận
hành phòng họp trực tuyến, phòng họp không giấy.
- Tăng
cường tuyên truyền trên Hệ thống Đài truyền thanh của xã, Trang thông tin điện
tử của xã (duy trì tần suất đăng tải các tin, bài, nội dung về chuyển đổi số của
xã trên Trang thông tin điện tử tại chuyên mục “Chuyển đổi số” hằng tuần, hằng
tháng), tuyên truyền trực quan, lưu động… về công tác chuyển đổi số của xã.
4. Tài chính - Kế toán:
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã bố
trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo quy định của Luật Đầu tư công,
Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định khác có liên quan.
5. Địa chính - NN - XD&MT:
- Tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo liên quan đến
chuyển đổi số; đẩy mạnh triển khai các chính sách khuyến khích doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế đầu tư nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ số.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về việc tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ 4 trên địa bàn xã.
6. Công an xã:
-
Chủ trì, phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, bộ phận chuyên môn có liên quan
tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm
vụ tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp tiến hành các
biện pháp truyền thông, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các loại hình tội
phạm và các hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực an ninh mạng trên địa bàn xã.
7. Trạm Y tế xã:
- Tham mưu thực hiện quản lý khám
chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế qua mạng điện tử; tư vấn khám, chữa bệnh
từ xa.
- Đưa vào ứng dụng đồng bộ có hiệu
quả hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân, bệnh án điện tử.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ
chức Chính trị - Xã hội, các bộ phận chuyên môn có liên quan và các cơ sở thôn:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các nội
dung của Kế hoạch, chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã triển khai thực hiện
Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 đảm bảo đúng quy định hiện hành.
Trên đây là kế hoạch
chuyển đổi số năm 2025, Ủy ban nhân dân xã đề nghị các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn và các cơ sở thôn căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện
hiệu quả nội dung kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân xã để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Phòng VH&TT huyện;
- TT Đảng ủy;
- TT HĐND xã;
- CT, PCT UBND xã;
- MTTQ và các tổ chức
CT-XH;
- Cán bộ, công chức xã;
- Trưởng thôn;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Thành Nam
|
Phụ lục 1:
Phân công phụ trách theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực
hiện chỉ tiêu và ban hành văn bản, chính sách
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /01/2025 của UBND xã Gia Phong)
Stt
|
Chỉ tiêu/nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì theo
dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện
|
Đơn vị chủ trì tổ chức
triển khai và báo cáo kết quả thực hiện
|
Thời gian
hoàn thành
|
Ghi chú
|
I.
|
Phân công phụ trách theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu
năm 2025
|
1.
|
Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; thể chế, chính sách số
|
1.1
|
100% nhiệm vụ tỉnh, của huyện giao được cụ thể
hóa thực hiện bằng các văn bản, kế hoạch và theo dõi, giám sát, đánh giá
thường xuyên
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
1.2
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 đảm bảo
đúng tiến độ; Kế hoạch hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn xã
và tổ chức triển khai các hoạt động thiết thực, hiệu quả, đảm bảo các chỉ
tiêu đặt ra
|
Văn phòng - Thống kê;
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Theo lộ trình yêu cầu
cụ thể của từng nhiệm vụ
|
|
2.
|
Về hạ tầng số:
|
2.1
|
100% địa bàn dân cư trên địa bàn xã được phủ sóng
mạng di động 4G
|
Văn hóa - Xã hội
|
Các doanh nghiệp viễn
thông; các ban, ngành, đoàn thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
2.2
|
100% số hộ gia đình có khả năng tiếp cận dịch vụ
Internet cáp quang băng rộng
|
Văn hóa - Xã hội
|
Các doanh nghiệp viễn
thông; các ban, ngành, đoàn thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
2.3
|
Mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và
hoàn thiện chuyển đổi sang dải địa chỉ IPv6
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 10/2025
|
|
2.4
|
100% cán bộ, công chức xã
được trang bị máy vi tính và các thiết bị phụ trợ cần thiết khác để đáp ứng
thực hiện công việc trên môi trường mạng
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
3.
|
Về nhân lực số
|
3.1
|
Phấn đấu 100% thành viên các Tổ công nghệ số cộng
đồng tại các cấp được tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn về kỹ năng sử dụng các
dịch vụ số
|
Văn phòng - Thống kê;
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
3.2
|
Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức được
tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
Văn phòng - Thống kê;
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
3.3
|
Cử cán bộ, công chức tham gia tập huấn, diễn tập
tình huống, diễn tập thực chiến đảm bảo an toàn thông tin mạng
|
Văn phòng - Thống kê
|
Văn hóa - Xã hội
|
Tháng 12/2025
|
|
4.
|
Về phát triển dữ liệu số
|
4.1
|
Tham gia cung cấp, mở dữ
liệu và cập nhật thường xuyên trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
4.2
|
100% cơ sở dữ liệu quốc gia,
bộ ngành trung ương được triển khai ứng dụng trên địa bàn huyện theo lộ
trình, yêu cầu của tỉnh, của huyện
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
5.
|
Về an toàn thông tin mạng
|
5.1
|
Tỷ lệ phê duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đạt 100%, tỷ lệ triển khai
đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của các cơ
quan nhà nước đạt 100%
|
Văn phòng - Thống kê;
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn thể,
bộ phận chuyên môn
|
Tháng 6/2025
|
|
5.2
|
Triển khai thực hiện các
giải pháp phòng chống vi rút, mã độc quản lý, giám sát tập trung, sẵn sàng
phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin phục vụ người dân và doanh
nghiệp khi gặp sự cố, đưa hoạt động trở lại bình thường trong vòng 24 tiếng
hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ
|
Văn phòng - Thống kê;
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 10/2025
|
|
5.3
|
Tổ chức triển khai đầy đủ
các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp quy định tại
Chỉ thị số 14/CTTTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn phòng - Thống kê;
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
5.4
|
- 100% máy tính cá nhân, thiết bị đầu cuối CNTT;
mạng nội bộ (LAN) của Ủy ban nhân dân xã được triển khai các giải pháp bảo
vệ; kết nối, giám sát đảm bảo an toàn thông tin mạng.
|
Văn phòng - Thống kê;
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
6.
|
Về Chính quyền số
|
6.1
|
100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao
đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số
theo quy định
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 6/2025
|
|
6.2
|
Phấn đấu 80% công việc tại cấp xã được quản lý,
xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 9/2025
|
|
6.3
|
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và
báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp
ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 9/2025
|
|
6.4
|
100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện theo
quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn
trình
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 6/2025
|
|
6.5
|
100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện được
tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 12/2025
|
|
6.6
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình đạt
tối thiểu 80%
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
6.7
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính
điện tử đạt 100%
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
6.8
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất giữa các nền
tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID đạt 100%
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 10/2025
|
|
6.9
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng trong giải
quyết thủ tục hành chính đạt 98%
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả xã
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 12/2025
|
|
7.
|
Về kinh tế số:
|
7.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử trong
lĩnh vực thương mại đạt trên 80%
|
Tài chính - Kế toán
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
7.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
đạt trên 50%
|
Tài chính - Kế toán
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
7.3
|
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
đạt tối thiểu 10%
|
Địa chính - NN -
XD&MT
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
7.4
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực
đạt tối thiểu 10%
|
Tài chính - Kế toán
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
7.5
|
Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 20% GRDP
|
Tài chính - Kế toán
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
8.
|
Về xã hội số:
|
8.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành được cấp chứng thư chữ
ký số, chứng thư chữ ký điện tử đạt trên 50%
|
Văn phòng - Thống kê;
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 10/2025
|
|
8.2
|
100% học sinh từ cấp tiểu học đến trung học cơ sở
trên địa bàn xã được triển khai học bạ số
|
Các trường học
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 10/2025
|
|
8.3
|
100% các cơ sở giáo dục
công lập trên địa bàn huyện triển khai thanh toán học phí không dùng tiền
mặt.
|
Các trường học
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 11/2025
|
|
8.4
|
Trạm Y tế triển khai Sổ
sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID.
|
Trạm Y tế xã
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 6/2025
|
|
9
|
Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông
|
9.1
|
Trang thông tin điện tử của xã có chuyên trang,
chuyên mục và duy trì cập nhật thường xuyên tin, bài tuyên truyền, phổ biến
về chuyển đổi số, Đề án 06/CP
|
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
II.
|
Phân công tham mưu xây dựng các văn
bản
|
1.
|
Văn bản hướng dẫn triển khai, cập nhật quy chế,
chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
2.
|
Văn bản, tài liệu giấy, tài liệu điện tử chỉ đạo,
hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức về Chính quyền điện tử, Chính
quyền số, chuyển đổi số
|
Văn hóa - Xã hội;
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
3.
|
Kế hoạch hành động Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Gia
Phong năm 2025
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Sau 15 ngày làm việc kể
từ khi Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện ban hành Kế hoạch hành động
|
Theo lộ trình của Ban
Chỉ đạo chuyển đổi số huyện
|
4.
|
Tổ chức tự chấm điểm kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số năm 2024
|
Văn hóa - Xã hội;
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 7/2025
|
|
5.
|
Kế hoạch triển khai Ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10/2025
trên địa bàn xã Gia Phong
|
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 9/2025
|
|
6.
|
Kế hoạch triển khai Nghị quyết thông qua Đề án chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026 - 2030 của HĐND tỉnh
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Tháng 9/2025
|
|
7.
|
Kế hoạch chuyển đổi số xã Gia Phong năm 2026
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Sau khi có kế hoạch của
UBND huyện
|
|
8.
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực
hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện
tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030
|
Công an xã
|
Các ban, ngành, đoàn
thể, bộ phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|