PHỤ LỤC 1 Mục tiêu Triển khai thực hiện mô hình Chuyển đổi số trên địa bàn xã (Kèm theo Kế hoạch số 37 /KH-UBND ngày 10/10/2022 của UBND xã Gia Phong)

PHỤ LỤC 1

  Mục tiêu Triển khai thực hiện mô hình Chuyển đổi số trên địa bàn xã

(Kèm theo Kế hoạch số 37 /KH-UBND ngày 10/10/2022 của UBND xã Gia Phong)

PHỤ LỤC 1

 

Mục tiêu Triển khai thực hiện mô hình Chuyển đổi số trên địa bàn xã

(Kèm theo Kế hoạch số 37 /KH-UBND ngày 10/10/2022 của UBND xã Gia Phong)

 

 

 


STT

Tên chỉ tiêu

Giải thích chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu cụ thể

I

Đào tạo, chuyển đổi nhận thức (02 chỉ tiêu)

1

Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng số đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, triển khai chuyển đổi số tại xã

Số cán bộ, công chức tại xã được bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng số cơ bản; được trang bị kiến thức, kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng phục vụ hoạt động chuyển đổi số tại xã/tổng số cán bộ, công chức hiện có của xã

%

100

 

2

Tỷ lệ người dân trưởng thành, các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức được thông tin, tuyên truyền, phổ biến, tiếp cận các dịch vụ, công nghệ số và nắm bắt các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn

Số người dân ở độ tuổi trưởng thành, các doanh

nghiệp, đơn vị, tổ chức trên địa bàn xã được thông tin, tuyên truyền dưới mọi hình thức để nắm bắt, đồng thuận với các hoạt động chuyển đổi số của đơn vị/tổng số người dân, doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức trên địa bàn xã

%

100

 

II

Hạ tầng số (05 chỉ tiêu)

 

 

1

Tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy vi tính, các thiết bị phụ trợ cần thiết để đảm bảo để xử lý các công việc trên môi trường mạng

Số cán bộ, công chức tại xã được trang bị máy vi tính; cán bộ, công chức làm việc tại các vị trí chuyên môn cần thiết phải bố trí các thiết bị phụ trợ, như: Máy in, máy Scan, bộ nhớ ngoài (USB)… được đáp ứng để đảm bảo thực hiện, xử lý các công việc trên môi trường mạng/tổng số cán bộ, công chức hiện có của xã

%

 100

2

Mạng nội bộ (LAN) được thiết lập đảm bảo đáp ứng các yêu cầu hoạt động chuyển đổi số

Mạng nội bộ (LAN) của xã được đầu tư, nâng cấp, sửa chữa hoặc tái cấu trúc, cấu hình đáp ứng tốc độ, đảm bảo băng thông, đảm bảo tương thích dải địa chỉ thế hệ mới IPv6 phục vụ cán bộ, công chức làm việc trên môi trường mạng và các hoạt động chuyển đổi số tại xã

Hệ thống

Đảm bảo

3

Tỷ lệ hộ gia đình được tiếp cận, sử dụng dịch vụ Internet cáp quang băng thông rộng

Số hộ gia đình trên địa bàn xã được cung cấp, kết nối sử dụng dịch vụ Internet cáp quang băng thông rộng để phục vụ các hoạt động trên môi trường mạng/tổng số hộ gia đình hiện có trên địa bàn của xã

%

80

4

Tỷ lệ các thôn trên địa bàn được phổ cập dịch vụ thông tin di động 4G/5G đảm bảo chất lượng

Số thôn trên địa bàn xã được phủ sóng và cung cấp dịch vụ thông tin di động 4G/5G tại các khu vực trung tâm, đảm bảo chất lượng (tốc độ tối thiểu download khoảng 30Mbps, upload khoảng 9Mbps)/tổng số thôn trên địa bàn

%

100

5

Tỷ lệ cán bộ, công chức có thiết bị di động thông minh

Số cán bộ, công chức tại UBND xã và lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội có sử dụng điện thoại/thiết bị di động thông minh phục vụ triển khai các ứng dụng cho chuyển đổi số/tổng số cán bộ, công chức, lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội

%

100

III

Đảm bảo an toàn thông tin mạng (04 chỉ tiêu)

 

 

1

 

Mạng nội bộ (LAN) được đầu tư, nâng cấp trang bị, thiết bị đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng

Mạng nội bộ (LAN) của xã được đầu tư, trang bị thiết bị an toàn thông tin (nếu chưa có thiết bị ATTT); được tái cấu trúc, cấu hình, chuẩn hóa (nếu đã có thiết bị ATTT) để đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng

Hệ thống

Đảm bảo

2

Tỷ lệ máy vi tính của cán bộ, công chức được trang bị, cài đặt phần mềm diệt vi rút có bản quyền

Số máy vi tính của cán bộ, công chức tại UBND xã được trang bị, cài đặt phần mềm diệt vi rút có bản quyền để bảo vệ, phòng, chống mã độc đảm bảo an toàn thông tin, toàn vẹn dữ liệu/(trên) tổng số máy vi tính hiện có tại xã

%

100

3

Tỷ lệ các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung của tỉnh đang triển khai ứng dụng tại xã được kết nối sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng cấp II

Các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung của   tỉnh   đang   triển   khai   ứng   dụng   tại xã được định tuyến sử dụng qua đường truyền số liệu chuyên dùng cấp II của tỉnh

%

100

4

Tỷ lệ các hệ thống thông tin do xã làm chủ quản quản lý, vận hành được phê duyệt Hồ sơ cấp độ an toàn hệ thống thông tin

Các hệ thống thông tin, phần mềm do xã làm chủ quản lý, vận hành, khai thác được xây dựng, phê duyệt Hồ sơ cấp độ an toàn thông tin và triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin sau khi phê duyệt

%

100

IV

Chính quyền số (09 chỉ tiêu)

 

 

1

Tỷ lệ đơn vị, tổ chức, cá nhân (cán bộ,công chức) được cấp, sử dụng chứng thư số chuyên dùng của Ban cơ yếu Chính phủ

Số đơn vị, tổ chức trực thuộc; các cán bộ, công chức tại UBND xã (thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 23/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ) được cấp, sử dụng chứng thư số của Ban cơ yếu Chính phủ để thực hiện ký số trong xử lý, giải quyết công việc trên môi trường mạng/tổng số đơn vị, tổ chức trực thuộc; các cán bộ, công chức tại UBND xã hiện có trên địa bàn

%

100

2

Tỷ lệ đơn vị, tổ chức, cá nhân (cán bộ, công chức) được cấp và sử dụng thường xuyên Tài khoản hộp thư điện tử công vụ của tỉnh

Số đơn vị, tổ chức trực thuộc; cán bộ, công chức tại xã được cấp Tài khoản hộp thư điện tử công vụ và sử dụng đầy đủ, thường xuyên sử dụng để trao đổi thông tin, gửi, nhận hồ sơ, tài liệu trong các hoạt động công vụ/tổng số đơn vị, tổ chức trực thuộc; cán bộ, công chức tại xã hiện có trên địa bàn

%

100

3

Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý

Hồ sơ, bản kết quả giải quyết TTHC được số hóa, cập nhật, lưu trữ đầy đủ thông tin trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh tại xã

%

100

4

Tỷlệ hồ sơ TTHC được luân chuyển, xử lý, giải quyết đúng quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh

Hồ sơ TTHC được luân chuyển để xử lý, giải quyết theo đúng quy trình điện tử đã được cấu hình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh tại xã

%

100

5

Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trực tuyến

Số hồ sơ TTHC của người dân, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, tổ chức nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và trên Cổng dịch vụ công quốc gia/tổng số hồ sơ TTHC phát sinh tại xã

%

50

6

Tỷ lệ văn bản trao đổi được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số trên Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành của tỉnh (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật)

Văn bản đến, phát hành đi được ký số của các cá nhân, tổ chức liên quan và được luân chuyển xử lý, giải quyết theo quy trình trên phần mềm Quản lý văn bản Điều hành của tỉnh tại xã

%

100

 

7

Tỷ lệ các báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê đượcthực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh

Các báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê của xã được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh

%

100

8

Triển khai kênh giao tiếp, tương tác giữa Chính quyền cấp xã với người dân, doanh nghiệp

Mỗi xã triển khai ít nhất từ 02 kênh giao tiếp, kết nối, tương tác giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp thông qua các thiết bị công nghệ số và các nền tảng số

 

Kênh giao tiếp

02

9

Triển khai Trung tâm điều hành (COC) phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND cấp xã

 

Mỗi xã có triển khai phân hệ Trung tâm điều hành thông minh (IOC) của tỉnh để hình thành Trung tâm điều hành thông minh (COC). Trung tâm hoạt động dựa trên dữ liệu sẵn có từ các hệ thống thông tin, phần mềm đang ứng dụng và được số hóa, tạo lập hoặc cập nhật mới phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành các hoạt động của UBND xã

Trung tâm

                      

V

Kinh tế số (02 chỉ tiêu)

 

 

1

Tỷ lệ các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc trưng; sản phẩm OCOP của địa phương được quảng bá trên sàn thương mại điện tử, mạng xã hội, trang thông tin điện tử

Số sản phẩm, dịch vụ mang tính chủ lực, đặc trưng nổi bật; các sản phẩm theo chương trình OCOP của xã được đưa lên môi trường mạng thông qua các nền tảng số, như: Mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, trang thông tin điện tử… để quảng bá, giới thiệu và bán hàng trực tuyến/tổng số sản phẩm, dịch vụ mang tính chủ lực, đặc trưng nổi bật; các sản phẩm theo chương trình OCOP hiện có trên địa bàn xã

%

100

2

Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ sản xuất nông nghiệp được đăng ký tài khoản trên sàn thương mại điện tử

Tổng số các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã được hỗ trợ mở tài khoản trên sàn thương mại điện tử postmart.vn và voso.vn để giao dịch, quảng bá, mua, bán sản phẩm, hàng hóa/tổng số các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp hiện có trên địa bàn xã

%

50

 

VI

Xã hội số (04 chỉ tiêu)

 

               

 

1

Tỷ lệ các hộ gia đình, cơ quan, đơn vị, tổ chức, khu vui chơi, điểm sinh hoạt công cộng, điểm du lịch, bến tàu, bến xe… được gắn địa chỉ số

Các hộ gia đình, cơ quan, đơn vị, tổ chức; các khu vui chơi, điểm du lịch, bến tàu, bến xe; các điểm công cộng ... được đánh mã địa chỉ trên Nền tảng địa chỉ số quốc gia

%

100

2

Tỷ lệ các trường từ cấp tiểu học trở lên triển khai các nền tảng số phục vụ công tác quản lý, dạy và học phù hợp với điềukiện thực tế của địa phương

Các trường học từ cấp tiểu học trở lên trên địa bàn xã triển khai ứng dụng các công cụ, nền tảng số để phục vụ công tác quản lý, dạy và học

%

100

 

3

Tỷ lệ các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế lắp đặt, ứng dụng triển khai các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt

Tổng số trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn xã triển khai các công cụ, phương tiện chấp nhận phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản học phí, viện phí và các khoản thanh toán khác/tổng số trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế hiện có tại xã

 

%

100

 

4

Tỷ lệ người dân được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ về tư vấn, chăm sóc sức khoẻ từ xa qua các nền tảng số, mạng xã hội

Tổng số người dân trên địa bàn được truyền thông, hướng dẫn, tiếp cận và sử dụng các dịch vụ về tư vấn, chăm sóc sức khoẻ từ xa thông qua các nền tảng số, mạng xã hội/tổng sốngười dân trên địa bàn xã

%

30

 

 

Ghi chú:

- Nhóm “Đào tạo, chuyển đổi nhận thức”: 02 chỉ tiêu;

- Nhóm “Hạ tầng số”: 05 chỉ tiêu;

- Nhóm “Đảm bảo an toàn thông tin mạng”: 04 chỉ tiêu;

- Nhóm “Chính quyền số”: 09 chỉ tiêu;

- Nhóm “Kinh tế số”: 02 chỉ tiêu;

- Nhóm “Xã hội số”: 04 chỉ tiêu.

  • Từ khóa :
BẢN ĐỒ TP NINH BÌNH

Tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập