STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Giải thích chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
I
|
Đào tạo, chuyển đổi nhận thức (02 chỉ
tiêu)
|
1
|
Tỷ
lệ cán bộ, công chức được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ
năng số đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, triển khai chuyển đổi số tại xã
|
Số
cán bộ, công chức tại xã được bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng số cơ bản; được trang bị kiến thức, kỹ năng khai thác, sử dụng
các ứng dụng phục vụ hoạt động chuyển đổi số tại xã/tổng số cán bộ, công chức
hiện có của xã
|
%
|
100
|
2
|
Tỷ
lệ người dân trưởng thành, các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức được thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, tiếp cận các dịch vụ, công nghệ số và nắm bắt các
hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn
|
Số
người dân ở độ tuổi trưởng thành, các doanh
nghiệp,
đơn vị, tổ chức trên địa bàn xã được thông tin, tuyên truyền dưới mọi hình
thức để nắm bắt, đồng thuận với các hoạt động chuyển đổi số của đơn vị/tổng
số người dân, doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức trên địa bàn xã
|
%
|
100
|
II
|
Hạ tầng số (05 chỉ tiêu)
|
|
|
1
|
Tỷ
lệ cán bộ, công chức được trang bị máy vi tính, các thiết bị phụ trợ cần
thiết để đảm bảo để xử lý các công việc trên môi trường mạng
|
Số
cán bộ, công chức tại xã được trang bị máy vi tính; cán bộ, công chức làm việc
tại các vị trí chuyên môn cần thiết phải bố trí các thiết bị phụ trợ, như:
Máy in, máy Scan, bộ nhớ ngoài (USB)… được đáp ứng để đảm bảo thực hiện, xử
lý các công việc trên môi trường mạng/tổng số cán bộ, công chức hiện có của
xã
|
%
|
100
|
2
|
Mạng
nội bộ (LAN) được thiết lập đảm bảo đáp ứng các yêu cầu hoạt động chuyển đổi
số
|
Mạng
nội bộ (LAN) của xã được đầu tư, nâng cấp, sửa chữa hoặc tái cấu trúc, cấu
hình đáp ứng tốc độ, đảm bảo băng thông, đảm bảo tương thích dải địa chỉ thế
hệ mới IPv6 phục vụ cán bộ, công chức làm việc trên môi trường mạng và các
hoạt động chuyển đổi số tại xã
|
Hệ thống
|
Đảm bảo
|
3
|
Tỷ
lệ hộ gia đình được tiếp cận, sử dụng dịch vụ Internet cáp quang băng thông
rộng
|
Số
hộ gia đình trên địa bàn xã được cung cấp, kết nối sử dụng dịch vụ Internet
cáp quang băng thông rộng để phục vụ các hoạt động trên môi trường mạng/tổng
số hộ gia đình hiện có trên địa bàn của xã
|
%
|
80
|
4
|
Tỷ
lệ các thôn trên địa bàn được phổ cập dịch vụ thông tin di động 4G/5G đảm bảo
chất lượng
|
Số thôn trên địa bàn xã được phủ sóng và cung cấp dịch
vụ thông tin di động 4G/5G tại các khu vực trung tâm, đảm bảo chất lượng (tốc độ tối thiểu download khoảng 30Mbps, upload
khoảng 9Mbps)/tổng số thôn trên địa bàn
|
%
|
100
|
5
|
Tỷ
lệ cán bộ, công chức có thiết bị di động thông minh
|
Số
cán bộ, công chức tại UBND xã và lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội có
sử dụng điện thoại/thiết bị di động thông minh phục vụ triển khai các ứng dụng
cho chuyển đổi số/tổng số cán bộ, công chức, lãnh đạo các tổ chức chính trị -
xã hội
|
%
|
100
|
III
|
Đảm bảo an toàn thông tin mạng (04 chỉ
tiêu)
|
|
|
1
|
Mạng
nội bộ (LAN) được đầu tư, nâng cấp trang bị, thiết bị đảm bảo an toàn thông
tin, phòng chống tấn công mạng
|
Mạng
nội bộ (LAN) của xã được đầu tư, trang bị thiết bị an toàn thông tin (nếu
chưa có thiết bị ATTT); được tái cấu trúc, cấu hình, chuẩn hóa (nếu đã có
thiết bị ATTT) để đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng
|
Hệ thống
|
Đảm bảo
|
2
|
Tỷ
lệ máy vi tính của cán bộ, công chức được trang bị, cài đặt phần mềm diệt vi
rút có bản quyền
|
Số máy vi tính của cán bộ, công chức tại UBND xã được
trang bị, cài đặt phần mềm diệt vi rút có bản quyền để bảo vệ, phòng, chống
mã độc đảm bảo an toàn thông tin, toàn vẹn dữ liệu/(trên) tổng số máy vi tính
hiện có tại xã
|
%
|
100
|
3
|
Tỷ
lệ các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung của tỉnh đang triển khai ứng
dụng tại xã được kết nối sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng cấp II
|
Các
hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung của
tỉnh đang triển
khai ứng dụng
tại xã được định tuyến sử dụng qua đường truyền số liệu chuyên dùng
cấp II của tỉnh
|
%
|
100
|
4
|
Tỷ
lệ các hệ thống thông tin do xã làm chủ quản quản lý, vận hành được phê duyệt
Hồ sơ cấp độ an toàn hệ thống thông tin
|
Các hệ thống thông tin, phần mềm do xã làm chủ quản lý,
vận hành, khai thác được xây dựng, phê duyệt Hồ sơ cấp độ an toàn thông tin
và triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin sau khi phê duyệt
|
%
|
100
|
IV
|
Chính quyền số (09 chỉ tiêu)
|
|
|
1
|
Tỷ
lệ đơn vị, tổ chức, cá nhân (cán
bộ,công chức) được cấp, sử dụng chứng thư số chuyên dùng của Ban cơ yếu
Chính phủ
|
Số đơn vị, tổ chức trực thuộc; các cán bộ, công chức
tại UBND xã (thuộc đối tượng quy định
tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ và Chỉ thị số
02/CT-TTg ngày 23/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ) được cấp, sử dụng
chứng thư số của Ban cơ yếu Chính phủ để thực hiện ký số trong xử lý, giải
quyết công việc trên môi trường mạng/tổng số đơn vị, tổ chức trực thuộc; các cán
bộ, công chức tại UBND xã hiện có trên địa bàn
|
%
|
100
|
2
|
Tỷ
lệ đơn vị, tổ chức, cá nhân (cán bộ,
công chức) được cấp và sử dụng thường xuyên Tài khoản hộp thư điện tử
công vụ của tỉnh
|
Số đơn vị, tổ chức trực thuộc; cán bộ, công chức tại xã
được cấp Tài khoản hộp thư điện tử công vụ và sử dụng đầy đủ, thường xuyên sử
dụng để trao đổi thông tin, gửi, nhận hồ sơ, tài liệu trong các hoạt động
công vụ/tổng số đơn vị, tổ chức trực thuộc; cán bộ, công chức tại xã hiện có
trên địa bàn
|
%
|
100
|
3
|
Tỷ
lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
thuộc phạm vi quản lý
|
Hồ
sơ, bản kết quả giải quyết TTHC được số hóa, cập nhật, lưu trữ đầy đủ thông
tin trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh tại xã
|
%
|
100
|
4
|
Tỷlệ
hồ sơ TTHC được luân chuyển, xử lý, giải quyết đúng quy trình điện tử trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Hồ sơ TTHC được luân chuyển để xử lý, giải quyết theo
đúng quy trình điện tử đã được cấu hình trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh tại xã
|
%
|
100
|
5
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trực tuyến
|
Số
hồ sơ TTHC của người dân, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, tổ chức nộp trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và trên Cổng dịch vụ
công quốc gia/tổng số hồ sơ TTHC phát sinh tại xã
|
%
|
50
|
6
|
Tỷ
lệ văn bản trao đổi được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số trên Hệ
thống Quản lý văn bản và Điều hành của tỉnh (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật)
|
Văn
bản đến, phát hành đi được ký số của các cá nhân, tổ chức liên quan và được
luân chuyển xử lý, giải quyết theo quy trình trên phần mềm Quản lý văn bản
Điều hành của tỉnh tại xã
|
%
|
100
|
7
|
Tỷ
lệ các báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê
đượcthực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
Các
báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê của xã được
thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
%
|
100
|
8
|
Triển
khai kênh giao tiếp, tương tác giữa Chính quyền cấp xã với người dân, doanh
nghiệp
|
Mỗi
xã triển khai ít nhất từ 02 kênh giao tiếp, kết nối, tương tác giữa chính
quyền với người dân, doanh nghiệp thông qua các thiết bị công nghệ số và các
nền tảng số
|
Kênh giao tiếp
|
02
|
9
|
Triển
khai Trung tâm điều hành (COC) phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
của lãnh đạo UBND cấp xã
|
Mỗi
xã có triển khai phân hệ Trung tâm điều hành thông minh (IOC) của tỉnh để
hình thành Trung tâm điều hành thông minh (COC). Trung tâm hoạt động dựa trên
dữ liệu sẵn có từ các hệ thống thông tin, phần mềm đang ứng dụng và được số
hóa, tạo lập hoặc cập nhật mới phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
các hoạt động của UBND xã
|
Trung tâm
|
Có
|
V
|
Kinh tế số (02 chỉ tiêu)
|
|
|
1
|
Tỷ
lệ các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc trưng; sản phẩm OCOP của địa phương
được quảng bá trên sàn thương mại điện tử, mạng xã hội, trang thông tin điện
tử
|
Số sản phẩm, dịch vụ mang tính chủ lực, đặc trưng nổi
bật; các sản phẩm theo chương trình OCOP của xã được đưa lên môi trường mạng
thông qua các nền tảng số, như: Mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, trang
thông tin điện tử… để quảng bá, giới thiệu và bán hàng trực tuyến/tổng số sản
phẩm, dịch vụ mang tính chủ lực, đặc trưng nổi bật; các sản phẩm theo chương
trình OCOP hiện có trên địa bàn xã
|
%
|
100
|
2
|
Tỷ
lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác
xã, hộ sản xuất nông nghiệp được đăng ký tài khoản trên sàn thương mại điện
tử
|
Tổng số các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ
kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
xã được hỗ trợ mở tài khoản trên sàn thương mại điện tử postmart.vn và
voso.vn để giao dịch, quảng bá, mua, bán sản phẩm, hàng hóa/tổng số các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông
dân sản xuất nông nghiệp hiện có trên địa bàn xã
|
%
|
50
|
VI
|
Xã hội số (04 chỉ tiêu)
|
|
|
1
|
Tỷ
lệ các hộ gia đình, cơ quan, đơn vị, tổ chức, khu vui chơi, điểm sinh hoạt
công cộng, điểm du lịch, bến tàu, bến xe… được gắn địa chỉ số
|
Các
hộ gia đình, cơ quan, đơn vị, tổ chức; các khu vui chơi, điểm du lịch, bến
tàu, bến xe; các điểm công cộng ... được đánh mã địa chỉ trên Nền tảng địa
chỉ số quốc gia
|
%
|
100
|
2
|
Tỷ
lệ các trường từ cấp tiểu học trở lên triển khai các nền tảng số phục vụ công
tác quản lý, dạy và học phù hợp với điềukiện thực tế của địa phương
|
Các
trường học từ cấp tiểu học trở lên trên địa bàn xã triển khai ứng dụng các
công cụ, nền tảng số để phục vụ công tác quản lý, dạy và học
|
%
|
100
|
3
|
Tỷ
lệ các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế lắp đặt, ứng dụng
triển khai các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
Tổng số trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y
tế trên địa bàn xã triển khai các công cụ, phương tiện chấp nhận phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản học phí, viện phí và các
khoản thanh toán khác/tổng số trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y
tế hiện có tại xã
|
%
|
100
|
4
|
Tỷ
lệ người dân được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ về tư vấn, chăm sóc sức khoẻ
từ xa qua các nền tảng số, mạng xã hội
|
Tổng
số người dân trên địa bàn được truyền thông, hướng dẫn, tiếp cận và sử dụng
các dịch vụ về tư vấn, chăm sóc sức khoẻ từ xa thông qua các nền tảng số,
mạng xã hội/tổng sốngười dân trên địa bàn xã
|
%
|
30
|