I.
Về giữ
vững
kỷ cương
|
1. Tiếp
tục tuyên truyền, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các
quy định về kỷ luật, kỷ cương hành chính, về đạo đức văn hóa công vụ
|
1.1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về kỷ luật, kỷ
cương hành chính, đạo đức, văn hóa công vụ; tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh lồng ghép trong các hội nghị, cuộc họp
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, thông báo, kết luận, báo
cáo kết quả thực hiện
|
UBND xã
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
1.2. Tăng cường các tin,
bài viết tuyên truyền trên Hệ thống Đài truyền thanh của xã và Trang thông
tin điện tử của xã
|
Các tin được truyên truyền trên Hệ thống Đài truyền thanh của xã
và Trang thông tin điện tử của xã
|
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
|
2. Thực hiện các quy định về kỷ luật, kỷ cương hành
chính, văn hóa công sở
|
2.1. Triển khai thực hiện
nghiêm các quy định theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước
các cấp; Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ; Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày
26/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế văn hóa công sở trong các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh; Công điện số 280/CĐ-TTg ngày 19/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công
việc của các bộ, cơ quan, địa phương
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
2.2. Thực hiện nghiêm nội quy, quy chế của Đảng ủy, HĐND, UBND xã
|
Quyết định ban hành nội quy, quy chế
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Văn phòng - Thống kê
|
Thường xuyên
|
2.3. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện nội quy, quy chế
|
Quyết định ban hành nội quy, quy chế
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Văn phòng - Thống kê
|
Khi có yêu cầu hoặc thay đổi
|
3. Tăng cường tự
kiểm tra về kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ
|
3.1.Tăng cường đôn đốc về kỷ luật, kỷ cương hành
chính; quy tắc ứng xử của công chức, người lao động, nhất là Bộ phận thường xuyên tiếp
xúc với người dân và doanh nghiệp
|
Văn bản đôn đốc
|
UBND xã
|
Văn phòng - Thống kê
|
Thường xuyên
|
|
3.2.Tổ chức tự kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ,
kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, văn hóa giao tiếp với nhân dân
của cán bộ, công chức tại UBND xã
|
Biên bản tự kiểm
tra
|
UBND xã
|
Văn phòng - Thống kê
|
Thường xuyên
|
II. Về
tăng
cường trách nhiệm
|
1. Tuyên truyền, quán triệt
nêu cao trách nhiệm trong thực hiện
nhiệm vụ của cán bộ, công chức và người lao động, nhất là trách nhiệm của
người đứng đầu
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
tăng cường trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, người
lao động tại các hội nghị của UBND xã
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
UBND xã
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
2. Đổi
mới phương thức đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức và người lao
động trên cơ sở kết quả sản phẩm đầu ra
|
2.1. Triển khai đánh giá, xếp loại chất lượng cán
bộ, công chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và Nghị định số
48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020. Quán triệt việc thực hiện Chủ đề công tác
năm là một tiêu chí đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức và người lao động
|
Văn bản; Báo cáo kết quả thực hiện
|
UBND xã
|
Văn phòng - Thống kê
|
Quý IV 2024
|
2.2. Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức tại
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả xã
|
Tổng hợp tình hình tiếp nhận và trả kết quả tại báo
cáo hàng tháng, quý, năm
|
Văn phòng - Thống kê
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã
|
Thường xuyên
|
III.
Về đổi mới,
sáng tạo
|
1. Tuyên truyền, phổ biến quán triệt Kết luận số 14-
KL/TW của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 82- KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong thực hiện chủ trương khuyến khích
và
bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung; Nghị định số 73/2023/NĐ-CP
ngày 29/9/2023
|
Tổ chức quán triệt về chủ trương khuyến khích và bảo
vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung tại các hội nghị của UBND xã
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
UBND xã
|
Văn phòng - Thống kê
|
Thường xuyên
|
2. Đổi mới phương pháp, cải cách tác phong, lề lối
làm việc; đẩy mạnh đề xuất sáng kiến và giải pháp mới nâng cao chất lượng,
hiệu quả công việc
|
Đề xuất những mô hình sáng kiến và giải pháp trong
triển khai thực hiện công việc
|
Đề tài, văn bản; Quyết định công nhận phạm vi hiệu quả áp dụng của
đề tài khoa học, sáng kiến
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Địa chính - NN - XD&MT
|
Thường xuyên
|
3. Triển khai thực hiện tốt Kế
hoạch số 06/KH- UBND ngày 15/01/2024 của UBND xã về kế hoạch cải CCHC năm 2024
|
100% nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính của
xa năm 2024 hoàn
thành đảm bảo đúng tiến độ
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện
|
UBND xã
|
Văn phòng - Thống kê
|
Định
kỳ hàng quý, 06 tháng và năm theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
|
4. Phấn đấu nâng chỉ số cải cách hành chính (CCHC)
của xã và tăng thứ hạng trong bảng xếp hạng của
các xã, thị
trấn về chỉ số CCHC
|
4.1. Tăng cường trách nhiệm của các ban, ngành, bộ phận chuyên
môn triển khai các nội dung
CCHC
|
Kế hoạch; Báo cáo
kết quả thực
hiện
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Văn phòng - Thống kê
|
Thường xuyên
|
|
4.2. Đổi mới phương pháp theo dõi, đánh giá định kỳ
kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai,
minh bạch, tăng cường ứng dụng CNTT, truyền thông trong đánh giá
|
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC xã năm 2023; Kế
hoạch của UBND xã về nâng cao chỉ số CCHC và chỉ số hài lòng
của người dân
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Sau
khi UBND huyện ban hành Kế hoạch
về nâng cao chỉ số CCHC và chỉ số hài lòng của người dân
|
4.3. Tăng vường công tác tự kiểm tra, giám
sát việc thực hiện công tác CCHC nội bộ tại UBND các xã; kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ CCHC
|
Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo khắc phục sau kiểm
tra
|
UBND xã
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
5. Thực hiện chuyển đổi số,
ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực công tác
|
5.1. Ban hành và triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số xã Gia
Phong năm 2024
|
Kế hoạch của UBND xã; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Quý I năm 2024
|
|
5.2. Duy trì, đẩy mạnh sử dụng có hiệu quả các ứng dụng
đã triển khai
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai,
phần mềm hoàn thiện hoạt động ổn định, hiệu quả
|
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Thường xuyên
|
5.3. Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch
vụ công trực tuyến
|
Văn bản rà soát danh mục
dịch vụ công trực tuyến
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Quý I năm
2024
|
5.4. Tiếp tục triển khai có hiệu quả mô hình chuyển đổi
số cấp xã (phiên bản 1.0).
|
Báo cáo đánh giá
|
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Năm 2024
|
5.5. Phối hợp thực hiện, tự đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số năm 2023
|
Báo cáo tự đánh giá
|
Văn hóa - Xã hội
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Tháng 7 năm 2024
|
|
5.6. Phối
hợp tham mưu ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh
và xác thực điện tử, Kế hoạch của tỉnh, của huyện về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện
|
Công an xã
|
Văn phòng - Thống kê; Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xã;
Văn hóa - Xã hội
|
Thường xuyên
|
5.7. Tiếp tục triển khai áp dụng Hệ thống ISO điện tử theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 tại UBND xã
|
Hệ thống ISO được áp dụng tại UBND xã
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Năm 2024
|
5.8. Ứng dụng CNTT, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi
số thực hiện số hóa sổ hộ tịch
|
Thực hiện số hóa sổ hộ tịch đang lưu trữ
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Năm 2024
|
IV.
Về hiệu quả thực chất
|
1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
- Khai thác có hiệu quả Hệ thống giám sát, điều hành
hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
xã;
- Triển khai việc số hoá, luân chuyển hồ sơ TTHC trên
môi trường mạng từ khâu tiếp nhận đến giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã;
- Tỷ lệ tổ chức, công dân tham gia đánh giá mức độ hài
lòng, rất hài lòng khi đến giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đạt từ 95% trở lên
|
- Tổ chức khai thác có hiệu quả Hệ thống giám sát,
điều hành hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã bảo đảm đúng quy trình, an ninh, an toàn mạng.
- Tỷ lệ người dân tham gia đánh giá mức độ hài lòng
trong giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ
|
Văn phòng - Thống kê
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả xã
|
Năm 2024
|
2. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Chương trình, Kế
hoạch công tác năm 2024 của UBND xã
|
2.1. Tập trung triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ
được giao thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý theo Chương trình công tác
năm 2024 của UBND xã
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
UBND xã
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Năm 2024
|
2.2. Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác
năm 2024, xác định trọng tâm, trọng điểm đảm bảo phù
hợp, khả thi thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện
|
UBND xã
|
Các ban, ngành, đoàn thể, bộ
phận chuyên môn
|
Năm 2024
|