Xã Gia Phong Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia trên địa bàn xã Gia Phong năm 2024
Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia trên địa bàn xã Gia Phong năm 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ GIA PHONG

 

 


Số: 25/KH-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


Gia Phong, ngày 04 tháng 3 năm 2024

 

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phát triển ứng dụng

dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia trên địa bàn xã Gia Phong năm 2024

 

 


          Thực hiện Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 23/02/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn về thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia trên địa bàn huyện Gia Viễn năm 2024;

          Ủy ban nhân dân xã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn xã, cụ thể như sau:

          I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Tiếp tục tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06); các văn bản chỉ đạo của tỉnh, của huyện về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo triển khai Đề án 06 năm 2023 và những năm tiếp theo, đến các ban, ngành, đoàn thể để thống nhất nhận thức quyết tâm thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Đề án 06 trên địa bàn xã.

- Có lộ trình và cụ thể hoá nhiệm vụ của Đề án 06 trong năm 2024 gắn với tình hình thực tiễn của xã; kịp thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06.

2. Yêu cầu:

- Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể, xuyên suốt đối với các ban, ngành, đoàn thể có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 06; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ trong chỉ đạo, điều hành.

- Quá trình triển khai phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật, đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trên môi trường số không để xảy ra thất thoát, lãng phí trong quá trình thực hiện.

- Xác định rõ các nội dung nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung các nguồn lực thực hiện hiệu quả, phân công trách nhiệm rõ ràng, bảo đảm yêu cầu tiến độ đề ra trong năm 2024. Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ của Đề án 06 trong năm 2024 phải được thực hiện theo đúng tiến độ, yêu cầu, góp phần phục vụ thành công chuyển đổi số quốc gia.

II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN

1. Nhiệm vụ chung:

1.1. Về nhận thức: Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, tập trung chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu của Đề án 06. Xác định chủ đề thực hiện năm 2024 của Đề án 06 là năm “Hoàn thiện hạ tầng công nghệ, số hóa, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ xây dựng Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, công dân số”.

1.2. Tập trung chỉ đạo giải quyết dứt điểm các nhiệm vụ chưa hoàn thành của Đề án 06 trong năm 2023 và triển khai các nhiệm vụ mới của Đề án 06 trong năm 2024 để tạo tiền đề cho các năm tiếp theo.

1.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, lợi ích của căn cước gắn chíp điện tử, tài khoản định danh điện tử và ứng dụng VNeID. Phát huy vai trò của Tổ công tác triển khai Đề án 06 và Tổ công nghệ số cộng đồng các cấp trong công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ công trực tuyến đã được triển khai.

1.4. Tập trung nghiên cứu, tham mưu đề xuất góp ý xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định, văn bản để chuyển đổi phương thức từ thủ công sang công nghệ hiện đại phục vụ triển khai Dịch vụ công trực tuyến, định danh và xác thực điện tử.

1.5. Rà soát nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đồng bộ, an ninh, an toàn hệ thống và dữ liệu. Đẩy mạnh việc thu thập, hoàn thiện cơ sở dữ liệu chuyên ngành; các dữ liệu phải được làm sạch, bổ sung, cập nhật theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống” và được kết nối đồng bộ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xây dựng, triển khai các ứng dụng phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và công dân số.

1.6. Phải có sự phối hợp đồng bộ, thống nhất trên tinh thần người đứng đầu cấp ủy và chính quyền, lãnh đạo và cán bộ, công chức tham gia triển khai phải hiểu rõ tầm quan trọng, lợi ích mang lại của Đề án 06 để quyết liệt triển khai thực hiện, tránh tình trạng ngại việc, sợ trách nhiệm không triển khai thực hiện. Đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án 06, trong đó chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức; đề xuất cơ chế đặc thù để thu hút, sử dụng nhân lực chất lượng cao phục vụ quản trị, điều hành hệ thống cơ sở dữ liệu.

1.7. Tiếp nhận kinh phí được cấp để đảm bảo triển khai nhanh, hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06, tập trung kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật đối với hệ thống công nghệ thông tin của huyện bảo đảm an ninh, an toàn mạng; đầu tư trang thiết bị đầu cuối cho cán bộ công chức, viên chức thực hiện giải quyết TTHC theo Hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022.

1.8. Đẩy mạnh việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao chất lượng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến tại đơn vị; phấn đấu nâng cao tối đa tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến và thực hiện tiếp nhận 100% hồ sơ trực tuyến đối với các hồ sơ đủ điều kiện.

1.9. Triển khai, thực hiện Luật Căn cước năm 2023, tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ Quy định về định danh và xác thực điện tử; nâng cao tỷ lệ sử dụng tài khoản định danh điện tử trong giao dịch điện tử, thực hiện dịch vụ công trực tuyến; sử dụng thông tin giấy tờ tích hợp trên ứng dụng gắn chíp thay thế các giấy tờ trong giao dịch theo quy định của pháp luật.

1.10. Tập trung đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ, mô hình, giải pháp theo 05 nhóm tiện ích đã xác định theo Đề án 06.

1.11. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị chức năng bảo đảm an ninh, an toàn thông tin trong quá trình chuyển đổi số.

2. Nhiệm vụ cụ thể (Theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch).

3. Giải pháp trọng tâm thực hiện:

3.1. Các ban, ngành, đoàn thể phối hợp xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án 06 trong năm 2024, trong đó đề ra lộ trình chi tiết để hoàn thành các chỉ tiêu cơ bản về giải quyết thủ tục hành chính. Trong đó, tập trung giải quyết các nhiệm vụ đang thực hiện và chưa thực hiện năm 2023.

3.2. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả 25 dịch vụ công thiết yếu; đẩy mạnh hơn công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về Đề án 06, chuyển đổi số. Chuyển đổi quy trình làm việc từ môi trường trực tiếp sang môi trường điện tử; phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang gương mẫu, đi đầu trong công tác tuyên truyền, thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Tập trung hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

3.3. Tiếp tục rà soát, tham mưu đề xuất hoàn thiện thể chế, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai thực hiện Đề án 06.

3.4. Tổ chức đánh giá việc triển khai thí điểm thực hiện các mô hình trong thực hiện Đề án 06 để từ đó triển khai nhân rộng. Tập trung khảo sát thực hiện đối với các mô hình chưa triển khai được, ưu tiên những mô hình không phải đầu tư kinh phí và có thể triển khai ngay.

3.5. Triển khai các nhiệm vụ theo lộ trình tại Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.

3.6. Tổ chức tự kiểm tra, đề xuất các giải pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong triển khai, thực hiện Đề án 06 thuộc lĩnh vực được giao, đảm bảo tiến độ thực hiện Đề án 06.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Ngân sách xã và các nguồn huy động hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Yêu cầu các ban, ngành, đoàn thể, bộ phận chuyên môn, căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả những nội dung nêu trong Kế hoạch này.

2. Giao Công an xã tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã thực hiện tự kiểm tra, hướng dẫn các ban, ngành, đoàn thể, bộ phận chuyên môn có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, yêu cầu.

Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân xã (qua Công an xã) xem xét, giải quyết theo quy định./.

 

Nơi nhận:

- UBND huyện;

- Công an huyện;

- TT Đảng ủy;

- TT HĐND xã;

- CT, PCT UBND xã;

- Tổ công tác xã;

- Các ban, ngành, đoàn thể;

- Trưởng thôn;

- Lưu: VT, CAX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Đinh Huy Lựa

 

  • Từ khóa :
BẢN ĐỒ TP NINH BÌNH

Tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập